Tải file word phụ lục Thông tư 29/2025/TT-BTC về thủ tục hải quan
Nội dung chính
Phụ lục Thông tư 29/2025/TT-BTC về thủ tục hải quan
Ngày 26/5/2025, Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư 29/2025/TT-BTC sửa đổi Thông tư 191/2015/TT-BTC quy định thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh gửi qua dịch vụ chuyển phát nhanh quốc tế đã được sửa đổi tại Thông tư 56/2019/TT-BTC
Theo đó, phụ lục Thông tư 29/2025/TT-BTC về thủ tục hải quan bao gồm:
(1) Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 29/2025/TT-BTC
- Bảng kê tờ khai hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu trị giá thấp
- Bảng kê chi tiết hàng hóa (Hàng nhập khẩu)
- Bảng kê chi tiết hàng hóa (Hàng xuất khẩu)
(2) Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 29/2025/TT-BTC
- Phần A. Chỉ tiêu thông tin khai báo đối với tờ khai nhập khẩu trị giá thấp
- Phần B. Chỉ tiêu thông tin khai báo đối với tờ khai xuất khẩu trị giá thấp
Tải file word phụ lục Thông tư 29/2025/TT-BTC về thủ tục hải quan (Hình từ Internet)
Tải file word phụ lục Thông tư 29/2025/TT-BTC về thủ tục hải quan
Tải file word Phụ lục Thông tư 29/2025/TT-BTC về thủ tục hải quan chi tiết dưới đây:
(1) Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 29/2025/TT-BTC
- Bảng kê tờ khai hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu trị giá thấp (Mẫu số HQ 02-BKTKTGT)
- Bảng kê chi tiết hàng hóa (Hàng nhập khẩu) (Mẫu số HQ 06a-BKCTHH)
- Bảng kê chi tiết hàng hóa (Hàng xuất khẩu) (Mẫu số HQ 06b-BKCTHH)
(2) Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 29/2025/TT-BTC
- Phần A. Chỉ tiêu thông tin khai báo đối với tờ khai nhập khẩu trị giá thấp
- Phần B. Chỉ tiêu thông tin khai báo đối với tờ khai xuất khẩu trị giá thấp
Thông tư 29/2025/TT-BTC về thủ tục hải quan khi nào có hiệu lực?
Căn cứ tại Điều 5 Thông tư 29/2025/TT-BTC quy định về điều khoản thi hành như sau:
Điều 5. Điều khoản thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 9 tháng 7 năm 2025.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu các văn bản liên quan viện dẫn tại Thông tư này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện theo văn bản mới được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.
3. Trường hợp có vướng mắc phát sinh trong quá trình thực hiện, đề nghị các tổ chức, cá nhân có liên quan phản ánh về Bộ Tài chính (qua Cục Hải quan) để tổng hợp và hướng dẫn xử lý.
Theo đó, Thông tư 29/2025/TT-BTC về thủ tục hải quan chính thức có hiệu lực kể từ 09/7/2025.
Thời hạn cơ quan hải quan làm thủ tục hải quan
Căn cứ Điều 23 Luật Hải quan 2014 quy định về thời hạn cơ quan hải quan làm thủ tục hải quan như sau:
- Cơ quan hải quan tiếp nhận, đăng ký, kiểm tra hồ sơ hải quan ngay sau khi người khai hải quan nộp, xuất trình hồ sơ hải quan theo quy định Luật Hải quan 2014.
- Sau khi người khai hải quan thực hiện đầy đủ các yêu cầu để làm thủ tục hải quan quy định tại điểm a và điểm b khoản 1 Điều 21 Luật Hải quan 2014, thời hạn công chức hải quan hoàn thành kiểm tra hồ sơ và kiểm tra thực tế hàng hóa, phương tiện vận tải được quy định như sau:
+ Hoàn thành việc kiểm tra hồ sơ chậm nhất là 02 giờ làm việc kể từ thời điểm cơ quan hải quan tiếp nhận đầy đủ hồ sơ hải quan;
+ Hoàn thành việc kiểm tra thực tế hàng hóa chậm nhất là 08 giờ làm việc kể từ thời điểm người khai hải quan xuất trình đầy đủ hàng hóa cho cơ quan hải quan.
Trường hợp hàng hóa thuộc đối tượng kiểm tra chuyên ngành về chất lượng, y tế, văn hóa, kiểm dịch động vật, thực vật, an toàn thực phẩm theo quy định của pháp luật có liên quan thì thời hạn hoàn thành kiểm tra thực tế hàng hóa được tính từ thời điểm nhận được kết quả kiểm tra chuyên ngành theo quy định.
Trường hợp lô hàng có số lượng lớn, nhiều chủng loại hoặc việc kiểm tra phức tạp thì Thủ trưởng cơ quan hải quan nơi làm thủ tục hải quan quyết định việc gia hạn thời gian kiểm tra thực tế hàng hóa, nhưng thời gian gia hạn tối đa không quá 02 ngày;
+ Việc kiểm tra phương tiện vận tải phải bảo đảm kịp thời việc xếp dỡ hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, việc xuất cảnh, nhập cảnh của hành khách và bảo đảm việc kiểm tra, giám sát hải quan theo quy định của Luật Hải quan 2014.
- Việc thông quan hàng hóa được thực hiện theo quy định tại Điều 37 Luật Hải quan 2014.
- Cơ quan hải quan thực hiện thủ tục hải quan đối với hàng hóa vào ngày lễ, ngày nghỉ và ngoài giờ làm việc để bảo đảm kịp thời việc xếp dỡ hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, việc xuất cảnh, nhập cảnh của hành khách, phương tiện vận tải hoặc trên cơ sở đề nghị của người khai hải quan và phù hợp với điều kiện thực tế của địa bàn hoạt động hải quan.