Tải file word 04 mẫu sổ chứng thực theo Nghị định 280/2025 mới nhất

Ngày 27/10/2025, Chính phủ ban hành Nghị định 280/2025/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 23/2015/NĐ-CP về chứng thực bản sao. Trong đó quy định 04 mẫu sổ chứng thực theo Nghị định 280/2025.

Nội dung chính

    Tải file word 04 mẫu sổ chứng thực theo Nghị định 280/2025 mới nhất

    Ngày 27/10/2025, Chính phủ ban hành Nghị định 280/2025/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 23/2015/NĐ-CP về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch, được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 07/2025/NĐ-CP.

    Cụ thể, tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 280/2025/NĐ-CP quy định 04 mẫu sổ chứng thực như sau:

    Ký hiệu

    Tên giấy tờ

    Mẫu số 19

    Sổ Chứng thực bản sao từ bản chính

    Mẫu số 20

    Sổ Chứng thực chữ ký/chứng thực điểm chỉ

    Mẫu số 21

    Sổ Chứng thực chữ ký người dịch

    Mẫu số 22

    Sổ Chứng thực giao dịch

    Tải file word 04 mẫu sổ chứng thực theo Nghị định 280/2025 mới nhất

    Tải file word 04 mẫu sổ chứng thực theo Nghị định 280/2025 mới nhất (Hình từ Internet)

    Khi nào 04 mẫu sổ chứng thực theo Nghị định 280/2025 được áp dụng?

    Căn cứ theo Điều 3 Nghị định 280/2025/NĐ-CP quy định về hiệu lực thi hành như sau:

    Điều 3. Hiệu lực thi hành
    1. Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 11 năm 2025.
    2. Bãi bỏ các quy định có liên quan sau đây:
    a) Điều 1 của Nghị định số 07/2025/NĐ-CP về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định trong lĩnh vực hộ tịch, quốc tịch, chứng thực;
    b) Các Điều 13, 14, 15, 16, 17 và khoản 2 Điều 24 của Nghị định số 120/2025/NĐ-CP quy định về phân định thẩm quyền của chính quyền địa phương 02 cấp trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Tư pháp;
    c) Điều 64 của Nghị định số 104/2025/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Công chứng.

    Như vậy, 04 mẫu sổ chứng thực theo Nghị định 280/2025 được áp dụng từ ngày 01/11/2025.

    Người thực hiện chứng thực có nghĩa vụ và quyền gì từ ngày 01/11/2025?

    Căn cứ theo Điều 9 Nghị định 23/2015/NĐ-CP (được bổ sung bởi khoản 4 Điều 1 Nghị định 280/2025/NĐ-CP) quy định về nghĩa vụ và quyền của người thực hiện chứng thực như sau:

    (1) Bảo đảm trung thực, chính xác, khách quan khi thực hiện chứng thực.

    (2) Chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc chứng thực của mình.

    (3) Không được chứng thực hợp đồng, giao dịch, chứng thực chữ ký có liên quan đến tài sản, lợi ích của bản thân mình hoặc của những người thân thích là vợ hoặc chồng; cha mẹ đẻ, cha mẹ nuôi; cha mẹ đẻ, cha mẹ nuôi của vợ hoặc chồng; con đẻ, con nuôi, con dâu, con rể; ông, bà; anh chị em ruột, anh chị em ruột của vợ hoặc chồng; cháu là con của con đẻ, con nuôi.

    (4) Từ chối chứng thực trong các trường hợp quy định tại các Điều 22, Điều 25 và Điều 32 Nghị định 23/2015/NDĐ-CP.

    (5) Yêu cầu cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan cung cấp thông tin cần thiết để xác minh tính hợp pháp của giấy tờ, văn bản yêu cầu chứng thực.

    (6) Lập biên bản tạm giữ, chuyển cơ quan nhà nước có thẩm quyền xử lý theo quy định của pháp luật đối với giấy tờ, văn bản yêu cầu chứng thực được cấp sai thẩm quyền, giả mạo hoặc có nội dung quy định tại khoản 4 Điều 22 Nghị định 23/2015/NĐ-CP.

    (7) Hướng dẫn người yêu cầu chứng thực bổ sung hồ sơ, nếu hồ sơ chứng thực chưa đầy đủ hoặc hướng dẫn nộp hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền chứng thực, nếu nộp hồ sơ không đúng cơ quan có thẩm quyền.

    Trong trường hợp từ chối chứng thực, người thực hiện chứng thực phải giải thích rõ lý do bằng văn bản cho người yêu cầu chứng thực.

    (8) Không yêu cầu người yêu cầu chứng thực nộp, xuất trình bản chính hoặc bản sao các giấy tờ, tài liệu đã được tích hợp trên VNeID khi người yêu cầu chứng thực đã xuất trình thông tin tương ứng từ VNeID.

    (9) Trường hợp người yêu cầu chứng thực đề nghị và người thực hiện chứng thực có thể khai thác thông tin, giấy tờ từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư hoặc các cơ sở dữ liệu khác theo quy định của pháp luật thì người thực hiện chứng thực có trách nhiệm thực hiện việc khai thác thông tin, giấy tờ từ các cơ sở dữ liệu này, không yêu cầu người yêu cầu chứng thực xuất trình bản chính, bản sao từ sổ gốc hoặc bản sao có chứng thực đối với các thông tin, giấy tờ đã được khai thác.

    saved-content
    unsaved-content
    1