Tải file Thông tư 30/2025/TT-BNNMT sửa đổi một số Thông tư lĩnh vực kiểm ngư, bảo vệ và phát triển nguồn lợi thủy sản

Ngày 27/6/2025, Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường ban hành Thông tư 30/2025/TT-BNNMT sửa đổi một số Thông tư lĩnh vực kiểm ngư, bảo vệ và phát triển nguồn lợi thủy sản.

Nội dung chính

Tải file Thông tư 30/2025/TT-BNNMT sửa đổi một số Thông tư lĩnh vực kiểm ngư, bảo vệ và phát triển nguồn lợi thủy sản

Ngày 27/6/2025, Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường ban hành Thông tư 30/2025/TT-BNNMT sửa đổi, bổ sung một số Thông tư trong lĩnh vực kiểm ngư, bảo vệ và phát triển nguồn lợi thủy sản.

Tải file Thông tư 30/2025/TT-BNNMT sửa đổi một số Thông tư lĩnh vực kiểm ngư, bảo vệ và phát triển nguồn lợi thủy sản

Hiệu lực thi hành của Thông tư 30/2025/TT-BNNMT sửa đổi một số Thông tư lĩnh vực kiểm ngư, bảo vệ và phát triển nguồn lợi thủy sản

Theo Điều 6 Thông tư 30/2025/TT-BNNMT thì Thông tư 30/2025 sẽ có hiệu lực kể từ ngày 18/8/2025.

Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư 30/2025/TT-BNNMTy.

Trong quá trình thực hiện, nếu có vấn đề phát sinh hoặc vướng mắc, các tổ chức, cá nhân kịp thời báo cáo về Cục Thuỷ sản và Kiểm ngư để tổng hợp, báo cáo Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường xem xét, quyết định.

Tải file Thông tư 30/2025/TT-BNNMT sửa đổi một số Thông tư lĩnh vực kiểm ngư, bảo vệ và phát triển nguồn lợi thủy sản

Tải file Thông tư 30/2025/TT-BNNMT sửa đổi một số Thông tư lĩnh vực kiểm ngư, bảo vệ và phát triển nguồn lợi thủy sản (Hình từ Internet)

Yêu cầu đối với chuyển đổi chức danh của công chức thuyền viên tàu kiểm ngư theo Thông tư 30/2025/TT-BNNMT

Tại khoản 1 Điều 3 Thông tư 30/2025/TT-BNNMT có bổ sung Điều 28a Thông tư 22/2018/TT-BNNPTNT (được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư 01/2022/TT-BNNPTNT) về yêu cầu đối với chuyển đổi chức danh của công chức thuyền viên tàu kiểm ngư như sau:

1. Căn cứ nhu cầu về việc bố trí các chức danh công chức thuyền viên làm việc trên tàu kiểm ngư, công chức thuyền viên tàu kiểm ngư được chuyển đổi, sắp xếp lên vị trí cao hơn nếu đáp ứng đủ yêu cầu quy định cụ thể tại khoản 2, khoản 3, khoản 4, khoản 5, khoản 6, khoản 7, khoản 8, khoản 9 Điều 28a Thông tư 22/2018/TT-BNNPTNT.

2. Yêu cầu đối với công chức chuyển đổi từ chức danh Thuyền phó nhất lên chức danh Thuyền trưởng:

- Công chức giữ ngạch Thuyền viên kiểm ngư trở lên;

- Có Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn Thuyền trưởng hạng tàu tương đương trở lên với hạng tàu được bố trí chức danh Thuyền trưởng;

- Có thời gian đảm nhận chức danh Thuyền phó nhất hạng tàu tương đương trở lên ít nhất 24 tháng.

3. Yêu cầu đối với công chức chuyển đổi từ chức danh Thuyền phó hai lên chức danh Thuyền phó nhất:

- Công chức giữ ngạch Thuyền viên kiểm ngư trở lên;

- Có Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn Đại phó hạng tàu tương đương trở lên với hạng tàu được bố trí chức danh Thuyền phó nhất;

- Có thời gian đảm nhận chức danh Thuyền phó hai hạng tàu tương đương trở lên ít nhất 24 tháng.

4. Yêu cầu đối với công chức chuyển đổi từ chức danh Thuyền phó ba lên chức danh Thuyền phó hai:

- Công chức giữ ngạch Thuyền viên kiểm ngư trở lên;

- Có Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn Sỹ quan vận hành boong hạng tương đương trở lên với hạng tàu được bố trí chức danh Thuyền phó hai;

- Có thời gian đảm nhận chức danh Thuyền phó ba hạng tàu tương đương trở lên ít nhất 36 tháng.

5. Yêu cầu đối với công chức chuyển đổi từ chức danh Thủy thủ trưởng hoặc Thông tin liên lạc lên chức danh Thuyền phó ba:

a) Công chức giữ ngạch Thuyền viên kiểm ngư trở lên;

b) Có Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn Sỹ quan vận hành boong hạng tàu tương đương trở lên với hạng tàu được bố trí chức danh Thuyền phó ba;

c) Có thời gian đảm nhận chức danh Thủy thủ trưởng hoặc Thông tin liên lạc ít nhất 36 tháng.

6. Yêu cầu đối với công chức chuyển đổi từ chức danh Máy phó nhất lên chức danh Máy trưởng:

a) Công chức giữ ngạch Thuyền viên kiểm ngư trở lên;

b) Có Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn Máy trưởng hạng tàu tương đương trở lên với hạng tàu được bố trí chức danh Máy trưởng;

c) Có thời gian đảm nhận chức danh Máy phó nhất hạng tàu tương đương trở lên ít nhất 24 tháng.

7. Yêu cầu đối với công chức chuyển đổi từ chức danh Máy phó hai lên chức danh Máy phó nhất:

a) Công chức giữ ngạch Thuyền viên kiểm ngư trung cấp trở lên;

b) Có Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn Máy hai hạng tàu tương đương trở lên với hạng tàu được bố trí chức danh Máy phó nhất;

c) Có thời gian đảm nhận chức danh Máy phó hai hạng tàu tương đương trở lên ít nhất 24 tháng.

8. Yêu cầu đối với công chức chuyển đổi từ chức danh Máy phó ba lên chức danh Máy phó hai:

a) Công chức giữ ngạch Thuyền viên kiểm ngư trung cấp trở lên;

b) Có Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn Sỹ quan vận hành máy hạng tàu tương đương trở lên với hạng tàu được bố trí chức danh Máy phó hai;

c) Có thời gian đảm nhận chức danh Máy phó ba hạng tàu tương đương trở lên ít nhất 36 tháng.

9. Yêu cầu đối với công chức chuyển đổi từ chức danh Thợ điện lên chức danh Máy phó ba:

a) Công chức giữ ngạch Thuyền viên kiểm ngư trung cấp trở lên;

b) Có Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn Sỹ quan vận hành máy hạng tàu tương đương trở lên với hạng tàu được bố trí chức danh Máy phó ba trở lên;

c) Có thời gian đảm nhận chức danh Thợ điện ít nhất 36 tháng.”

saved-content
unsaved-content
1