Tải file Dự thảo Nghị quyết tiêu chí xác định vị trí đất trong Bảng giá đất tỉnh Đồng Nai

UBND tỉnh Đồng Nai đang lấy ý kiến Dự thảo Nghị quyết tiêu chí xác định vị trí đất trong Bảng giá đất tỉnh Đồng Nai.

Mua bán Đất tại Đồng Nai

Xem thêm Mua bán Đất tại Đồng Nai

Nội dung chính

    Tải file Dự thảo Nghị quyết tiêu chí xác định vị trí đất trong Bảng giá đất tỉnh Đồng Nai

    UBND tỉnh Đồng Nai đã công bố Dự thảo Nghị quyết quy định tiêu chí về tiêu chí xác định khu vực, vị trí đất trong Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.

    Cụ thể, Dự thảo Nghị quyết tiêu chí xác định vị trí đất trong Bảng giá đất tỉnh Đồng Nai gồm 10 Điều, trong đó quy định những nội dung chính như sau:

    - Phạm vi điều chỉnh.

    - Đối tượng áp dụng.

    - Phân loại đất.

    - Phân khu vực.

    - Xác định vị trí, phạm vi đất nông nghiệp

    - Xác định vị trí, phạm vi đất phi nông nghiệp.

    - Tiêu chí xác định vị trí đất chưa sử dụng.

    - Quy định tăng, giảm mức giá.

    Tải file Dự thảo Nghị quyết tiêu chí xác định vị trí đất trong Bảng giá đất tỉnh Đồng Nai

    Tải file Dự thảo Nghị quyết tiêu chí xác định vị trí đất trong Bảng giá đất tỉnh Đồng Nai

    Tải file Dự thảo Nghị quyết tiêu chí xác định vị trí đất trong Bảng giá đất tỉnh Đồng Nai (Hình từ Internet)

    Dự thảo Nghị quyết tiêu chí xác định vị trí đất trong Bảng giá đất tỉnh Đồng Nai đề xuất quy định tiêu chí xác định vị trí đất ra sao?

    Tại Điều 5, Điều 6 và Điều 7 Dự thảo Nghị quyết tiêu chí xác định vị trí đất trong Bảng giá đất tỉnh Đồng Nai đã đề xuất quy định tiêu chí xác định vị trí đất trong Bảng giá đất tỉnh Đồng Nai đối với đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp và đất chưa sử dụng như sau:

    [1] Tiêu chí xác định vị trí, phạm vi đất nông nghiệp

    - Vị trí đất

    Đất nông nghiệp được phân thành 02 vị trí như sau:

    + Vị trí 1 (Vị trí mặt tiền đường giao thông): Thửa đất có mặt tiền tiếp giáp các đường phố, đường giao thông chính quy định trong Bảng giá đất đối với đất ở.

    + Vị trí 2 (Vị trí còn lại): Thửa đất không tiếp giáp đường phố, đường giao thông chính.

    - Phạm vi đất

    Đối với thửa đất nông nghiệp thuộc vị trí 1 được xác định theo 03 phạm vi tính từ HLATĐB, cụ thể như sau:

    + Phạm vi 1 (Từ mốc HLATĐB đến hết mét thứ 100): Tính bằng 100% giá đất nông nghiệp vị trí 1;

    + Phạm vi 2 (Từ trên 100 mét đến mét thứ 200): Tính bằng 80% giá đất nông nghiệp vị trí 1;

    + Phạm vi 3 (Từ trên 200 mét): Tính bằng 50% giá đất nông nghiệp vị trí 1.

    - Trường hợp thửa đất có một phần hoặc toàn bộ diện tích nằm trong khoảng từ mép đường đến mốc HLATĐB, nếu đủ điều kiện để bồi thường, hoặc thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật thì phần diện tích nằm trong khoảng từ mép đường đến HLATĐB được xác định cùng vị trí với thửa đất mặt tiền của tuyến đường đó.

    Trường hợp các tuyến đường giao thông không có quy định HLATĐB thì lấy theo mép đường hiện hữu.

    [2] Tiêu chí xác định vị trí đất, phạm vi đất phi nông nghiệp

    - Vị trí đất:

    Đất phi nông nghiệp (không bao gồm đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp) được phân thành 02 (hai) vị trí như sau:

    + Vị trí 1 (Vị trí mặt tiền đường giao thông): Thửa đất có mặt tiền tiếp giáp các đường phố, đường giao thông chính trên địa bàn các phường, xã.

    + Vị trí 2 (Vị trí còn lại): Thửa đất không tiếp giáp đường phố, đường giao thông chính.

    - Phạm vi đất:

    Đối với thửa đất phi nông nghiệp (không bao gồm đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp) thuộc vị trí 1 được xác định theo 03 phạm vi tính từ HLATĐB, cụ thể như sau:

    + Từ mốc HLATĐB đến hết mét thứ 50: Tính bằng 100% giá đất vị trí của tuyến đường đó.

    +Từ sau mét thứ 50 đến hết mét thứ 100: Tính bằng 80% giá đất tại vị trí 1.

    + Từ sau mét thứ 100 đến hết chiều sâu thửa đất: Tính bằng 50% giá đất tại vị trí 1.

    - Trường hợp thửa đất có một phần hoặc toàn bộ diện tích nằm trong khoảng từ mép đường đến mốc HLATĐB, nếu đủ điều kiện để bồi thường, hoặc thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật thì phần diện tích nằm trong khoảng từ mép đường đến HLATĐB được xác định cùng vị trí với thửa đất mặt tiền của tuyến đường đó.

    Trường hợp các tuyến đường không có quy định HLATĐB thì lấy theo mép đường hiện hữu theo bản đồ địa chính đã chỉnh lý mới nhất.

    - Đối với đất khu công nghiệp, đất cụm công nghiệp tính một vị trí, phạm vi.

    [3] Tiêu chí xác định vị trí đất chưa sử dụng

    Đối với các loại đất chưa xác định mục đích sử dụng (bao gồm đất bằng chưa sử dụng, đất đồi núi chưa sử dụng, đất có mặt nước chưa sử dụng, đất núi đá không có rừng cây), căn cứ quy định tại [2] để xác định vị trí của thửa đất.

    saved-content
    unsaved-content
    1