Dự thảo bảng giá đất ở tại Đồng Nai năm 2026 chi tiết xã phường (bản trình thông qua)

UBND tỉnh Đồng Nai đã cập nhật mới bản dự thảo bảng giá đất ở tại Đồng Nai năm 2026 chi tiết xã phường - bản dự thảo sẽ trình Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Nai thông qua.

Mua bán Đất tại Đồng Nai

Xem thêm Mua bán Đất tại Đồng Nai

Nội dung chính

    Dự thảo bảng giá đất ở tại Đồng Nai năm 2026 chi tiết xã phường (bản trình thông qua)

    Ngày 24/11/2025, UBND tỉnh Đồng Nai đã có Tờ trình 194/TTr-UBND Dự thảo Nghị quyết ban hành Quy định Bảng giá đất lần đầu trên địa bàn tỉnh Đồng Nai năm 2026.

    Trong đó, có kèm theo Dự thảo bảng giá đất Đồng Nai năm 2026 chi tiết 95 xã phường sẽ trình Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Nai thông qua tại Kỳ họp thường lệ cuối năm 2025 của HĐND tỉnh khóa X, nhiệm kỳ 2021-2026.

    Tại Dự thảo bảng giá đất này, UBND tỉnh Đồng Nai đã đề xuất bảng giá đất ở đối với 95 xã phường (bao gồm giá đất ở tại nông thôn và giá đất ở tại đô thị).

    Tải dự thảo bảng giá đất ở tại Đồng Nai năm 2026 chi tiết xã phường (bản trình thông qua)

    Dự thảo bảng giá đất ở tại Đồng Nai năm 2026 chi tiết xã phường (bản trình thông qua)

    Dự thảo bảng giá đất ở tại Đồng Nai năm 2026 chi tiết xã phường (bản trình thông qua) (Hình từ Internet)

    Căn cứ xây dựng Dự thảo bảng giá đất ở tại Đồng Nai năm 2026 chi tiết xã phường

    Theo Điều 11 Nghị định 71/2024/NĐ-CP, việc xây dựng Dự thảo bảng giá đất ở tại Đồng Nai năm 2026 chi tiết xã phường được dự trên các căn cứ sau đây:

    - Quy định tại Điều 158 Luật Đất đai 2024 và các điều 4, 5, 6, 7 Nghị định 71/2024/NĐ-CP;

    - Kết quả tổng hợp, phân tích thông tin về giá đất thị trường;

    - Kết quả thực hiện bảng giá đất hiện hành;

    - Các yếu tố tự nhiên, kinh tế - xã hội, quản lý và sử dụng đất đai, các yếu tố ảnh hưởng đến giá đất.

    Quy định về xác định vị trí đất trong xây dựng bảng giá đất năm 2026

    Tại Điều 20 Nghị định 71/2024/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định 226/2025/NĐ-CP) quy định về xác định vị trí đất trong xây dựng bảng giá đất năm 2026 như sau:

    [1] Căn cứ xác định vị trí đất trong xây dựng bảng giá đất

    - Đối với nhóm đất nông nghiệp: Vị trí đất trong xây dựng bảng giá đất được xác định theo từng khu vực và thực hiện như sau:

    + Vị trí 1 là vị trí mà tại đó các thửa đất có các yếu tố và điều kiện thuận lợi nhất;

    + Các vị trí tiếp theo là vị trí mà tại đó các thửa đất có các yếu tố và điều kiện kém thuận lợi hơn so với vị trí liền kề trước đó.

    - Đối với đất phi nông nghiệp: Vị trí đất được xác định gắn với từng đường, đoạn đường, phố, đoạn phố (đối với đất ở tại đô thị, đất thương mại, dịch vụ tại đô thị, đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị), đường, đoạn đường hoặc khu vực (đối với các loại đất phi nông nghiệp quy định tại khoản 1 Điều 18 Nghị định 71/2024/NĐ-CP) và căn cứ vào điều kiện kết cấu hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, các lợi thế cho sản xuất, kinh doanh; khoảng cách đến trung tâm chính trị, kinh tế, thương mại trong khu vực và thực hiện như sau:

    + Vị trí 1 là vị trí mà tại đó các thửa đất có các yếu tố và điều kiện thuận lợi nhất;

    + Các vị trí tiếp theo là vị trí mà tại đó các thửa đất có các yếu tố và điều kiện kém thuận lợi hơn so với vị trí liền kề trước đó.

    [2] Căn cứ quy định tại [1] và tình hình thực tế tại địa phương, Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quy định tiêu chí cụ thể để xác định vị trí đối với từng loại đất, số lượng vị trí đất trong bảng giá đất đồng thời với việc quyết định bảng giá đất.

    Đối với thửa đất, khu đất có yếu tố thuận lợi hoặc kém thuận lợi trong việc sử dụng đất, Hội đồng nhân dân cấp tỉnh căn cứ tình hình thực tế tại địa phương để quy định tăng hoặc giảm mức giá đối với một số trường hợp sau:

    - Đất thương mại, dịch vụ, đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ có khả năng sinh lợi cao, có lợi thế trong việc sử dụng đất làm mặt bằng sản xuất, kinh doanh, thương mại và dịch vụ; đất nông nghiệp trong khu dân cư, trong địa giới hành chính phường; đất nông nghiệp trong cùng thửa đất có nhà ở;

    - Thửa đất ở có các yếu tố thuận lợi hơn hoặc kém thuận lợi hơn về các yếu tố ảnh hưởng đến giá đất so với các thửa đất ở có cùng vị trí đất trong bảng giá đất.

    saved-content
    unsaved-content
    1