Cập nhật Dự thảo Nghị quyết tiêu chí xác định vị trí đất trong Bảng giá đất tỉnh Đồng Nai năm 2026 (bản trình thông qua)
Mua bán Đất tại Đồng Nai
Nội dung chính
Cập nhật Dự thảo Nghị quyết tiêu chí xác định vị trí đất trong Bảng giá đất tỉnh Đồng Nai năm 2026 (bản trình thông qua)
Ngày 20/11/2025, UBND tỉnh Đồng Nai đã có Tờ trình 184/TTr-UBND về Dự thảo Nghị quyết quy định về tiêu chí xác định khu vực, vị trí đất trong Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
Tại đây, UBND tỉnh Đồng Nai đã cập nhật bản dự thảo Nghị quyết tiêu chí xác định vị trí đất trong Bảng giá đất tỉnh Đồng Nai năm 2026 – bản trình Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Nai thông qua tại Kỳ họp thứ 8 (cuối năm 2025).
Dự thảo Nghị quyết tiêu chí xác định vị trí đất trong Bảng giá đất tỉnh Đồng Nai năm 2026 (bản trình thông qua) gồm 08 điều:
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Phân khu vực đất
- Điều 5. Tiêu chí xác định vị trí, phạm vi đất nông nghiệp
- Điều 6. Tiêu chí xác định vị trí đất, phạm vi đất phi nông nghiệp
- Điều 7. Tiêu chí xác định vị trí đất chưa sử dụng
- Điều 8. Tổ chức thực hiện.
Theo khoản 2 Mục I Tờ trình 184/TTr-UBND năm 2025, hiện nay, sau khi sáp nhập tỉnh Đồng Nai và Bình Phước (cũ) thành tỉnh Đồng Nai, thực hiện chính quyền địa phương 02 cấp (cấp tỉnh và cấp xã), những quy định liên quan đến xác định khu vực, vị trí tại Bảng giá đất hiện hành của 02 tỉnh cũ không đồng nhất nhau.
Theo đó, cần có sự thống nhất tiêu chí chung về xác định khu vực, vị trí đất thống nhất chung cho toàn tỉnh Đồng Nai mới.
Do đó, việc ban hành Nghị quyết tiêu chí xác định vị trí đất trong Bảng giá đất tỉnh Đồng Nai năm 2026 là thật sự cần thiết.

Cập nhật Dự thảo Nghị quyết tiêu chí xác định vị trí đất trong Bảng giá đất tỉnh Đồng Nai năm 2026 (bản trình thông qua) (Hình từ Internet)
Nội dung cơ bản của Dự thảo Nghị quyết tiêu chí xác định vị trí đất trong Bảng giá đất tỉnh Đồng Nai năm 2026 (bản trình thông qua)
Tại khoản 3 Mục IV Tờ trình 184/TTr-UBND năm 2025 đã nêu ra các nội dung cơ bản của Dự thảo Nghị quyết tiêu chí xác định vị trí đất trong Bảng giá đất tỉnh Đồng Nai năm 2026 (bản trình thông qua) như sau:
[1] Điều 4 quy định phân khu vực đất:
- Khu vực đô thị bao gồm các phường trên địa bàn tỉnh Đồng Nai được cấp có thẩm quyền quyết định theo quy định pháp luật về tổ chức chính quyền địa phương.
- Khu vực nông thôn bao gồm các xã trên địa bàn tỉnh Đồng Nai được cấp có thẩm quyền quyết định theo quy định pháp luật về tổ chức chính quyền địa phương.
[2] Điều 5 quy định tiêu chí xác định vị trí, phạm vi đất nông nghiệp:
- Vị trí đất:
Đối với các loại đất nông nghiệp (không bao gồm các đảo, cù lao) gồm đất trồng cây hằng năm (đất trồng lúa, đất trồng cây hằng năm khác), đất trồng cây lâu năm, đất lâm nghiệp (đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất), đất nuôi trồng thủy sản, đất chăn nuôi tập trung, đất nông nghiệp khác được phân thành 02 vị trí như sau:
+ Vị trí 1 (Vị trí mặt tiền đường giao thông): Thửa đất, khu đất có mặt tiền đường tiếp giáp tuyến đường giao thông được quy định trong bảng giá đất đối với đất nông nghiệp.
+ Vị trí 2 (Vị trí còn lại): Thửa đất, khu đất không tiếp giáp đường giao thông.
- Phạm vi đất:
+ Đối với thửa đất, khu đất nông nghiệp thuộc vị trí 1 (không bao gồm các đảo, cù lao) được xác định theo 03 phạm vi tính từ mốc HLATĐB vào đến thửa đất, khu đất như sau:
(i) Phạm vi 1 được tính từ mốc HLATĐB đến hết mét thứ 100.
(ii) Phạm vi 2 được tính từ mốc HLATĐB có phạm vi từ trên 100 mét đến hết mét thứ 200.
(iii) Phạm vi 3 được tính từ mốc HLATĐB có phạm vi từ trên 200 mét trở lên.
Trường hợp tuyến đường giao thông chưa quy định HLATĐB thì xác định phạm vi đất tính từ mép ngoài đường giao thông hiện hữu của tuyến đường giao thông.
+ Đối với thửa đất, khu đất nông nghiệp thuộc vị trí 2: Không xác định phạm vi đất.
+ Đối với đất nông nghiệp tại các đảo, cù lao xác định một vị trí và không xác định phạm vi đất.
[3] Điều 6 quy định tiêu chí xác định vị trí, phạm vi đất phi nông nghiệp:
- Vị trí đất:
+ Đối với nhóm đất phi nông nghiệp (không bao gồm đất khu công nghiệp, đất cụm công nghiệp, đất trong khu công nghệ cao, đất khu tái định cư, đất phi nông nghiệp tại các đảo, cù lao) được phân thành 02 vị trí như sau:
(i) Vị trí 1 (Vị trí mặt tiền đường giao thông): Thửa đất, khu đất có mặt tiền đường tiếp giáp tuyến đường giao thông được quy định trong bảng giá đất đối với đất phi nông nghiệp.
(ii) Vị trí 2 (Vị trí còn lại): Thửa đất, khu đất không tiếp giáp đường giao thông.
+ Đối với đất khu công nghiệp, đất cụm công nghiệp, đất trong khu công nghệ cao, đất khu tái định cư, đất phi nông nghiệp tại các đảo, cù lao được xác định một vị trí.
- Phạm vi đất:
+ Đối với thửa đất, khu đất phi nông nghiệp (không bao gồm đất khu công nghiệp, đất cụm công nghiệp, đất trong khu công nghệ cao, đất khu tái định cư, đất phi nông nghiệp tại các đảo, cù lao) thuộc vị trí 1 được xác định theo 03 phạm vi tính từ mốc HLATĐB vào đến thửa đất, khu đất như sau:
(i) Phạm vi 1 được tính từ mốc HLATĐB đến hết mét thứ 50.
(ii) Phạm vi 2 được tính từ mốc HLATĐB có phạm vi từ trên 50 mét đến hết mét thứ 100.
+ Phạm vi 3 được tính từ mốc HLATĐB có phạm vi từ trên 100 mét trở lên. Trường hợp tuyến đường giao thông chưa quy định HLATĐB thì xác định phạm vi đất tính từ mép ngoài đường giao thông hiện hữu của tuyến đường giao thông.
- Đối với thửa đất, khu đất phi nông nghiệp (không bao gồm đất khu công nghiệp, đất cụm công nghiệp, đất trong khu công nghệ cao, đất khu tái định cư, đất phi nông nghiệp tại các đảo, cù lao) thuộc vị trí 2 được xác định theo 02 phạm vi tính từ mốc HLATĐB vào đến thửa đất, khu đất như sau:
+ Phạm vi 1 được tính từ mốc HLATĐB của tuyến đường giao thông đến hết mét thứ 50;
+ Phạm vi 2 được tính từ mốc HLATĐB của tuyến đường giao thông có phạm vi từ trên 50 mét trở lên.
Trường hợp tuyến đường giao thông chưa quy định HLATĐB thì xác định phạm vi đất tính từ mép ngoài đường giao thông hiện hữu của tuyến đường giao thông.
Các tuyến đường giao thông tại điểm này được quy định cụ thể trong Nghị quyết ban hành quy định bảng giá đất.
- Đối với đất khu công nghiệp, đất cụm công nghiệp, đất trong khu công nghệ cao, đất khu tái định cư, đất phi nông nghiệp tại các đảo, cù lao: Không xác định phạm vi đất.
[4] Điều 7 quy định tiêu chí xác định vị trí đất chưa sử dụng:
- Đối với các loại đất chưa xác định mục đích sử dụng (bao gồm đất bằng chưa sử dụng, đất đồi núi chưa sử dụng, đất núi đá không có rừng cây), căn cứ theo quy định tại Điều 5 Nghị quyết này và mức giá thấp nhất của thửa đất, khu đất nông nghiệp liền kề để xác định vị trí và mức giá cụ thể; trường hợp không có thửa đất, khu đất nông nghiệp liền kề thì áp dụng mức giá của thửa đất, khu đất nông nghiệp gần nhất.
- Khi đất chưa sử dụng được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất để đưa vào sử dụng thì giá đất được xác định theo giá đất cùng tuyến đường, cùng cấp vị trí, phạm vi và cùng mục đích sử dụng.
