Quy mô Dự án thuỷ điện Nậm Pàn 5 tỉnh Sơn La như thế nào?
Mua bán Căn hộ chung cư tại Sơn La
Nội dung chính
Quy mô Dự án thuỷ điện Nậm Pàn 5 tỉnh Sơn La như thế nào?
Vừa qua, Công ty Cổ phần Năng lượng Dầu Khí Toàn Cầu có Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Thủy điện Nậm Pàn 5 tỉnh Sơn La.
Căn cứ theo tiết 5.1.2 tiểu mục 5.1 Mục 5 (trang 28) Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Thủy điện Nậm Pàn 5 tỉnh Sơn La có nêu quy mô Dự án thuỷ điện Nậm Pàn 5 tỉnh Sơn La như sau:
- Tổng diện tích đất thực hiện dự án 30,3 ha; Trong đó:
+ Diện tích đất sử dụng của dự án là: 28,4 ha, trong đó:
++ Diện tích đất khu vực xã Mường Bú là 17,1 ha;
++ Diện tích đất khu vực xã Chiềng Mung là 11,3 ha.
+ Diện ích đất ảnh hưởng từ mực nước dâng bình thường đến mực nước kiểm tra của dự án là 1,9 ha thuộc khu vực xã Chiềng Mung.
- Quy mô công trình cấp II;
- Công suất thiết kế nhà máy 28MW, điện lượng trung bình hàng năm 111,66 triệu kWh, gồm 2 tổ máy, công suất mỗi tổ máy là 14MW và tuyến đường dây 110kV AC185 mạch kép đến điểm đấu nối, đấu nối chuyển tiếp trên đường dây 110 trạm 220/110Kv Sơn La – Nhà máy thuỷ điện Nậm La.
Do hiệu chỉnh từ Trạm GIS trong nhà thành Trạm phân phối ngoài trời nên điểm đấu nối từ Nhà máy thuỷ điện Nậm Pàn 5 sẽ thay đổi. Tư vấn thiết kế sẽ lập thiết kế kỹ thuật hiệu chỉnh đấu nối và trình phê duyệt sau.
(*) Trên đây là thông tin về "Quy mô Dự án thuỷ điện Nậm Pàn 5 tỉnh Sơn La như thế nào?".
Tổng mức đầu tư Dự án thuỷ điện Nậm Pàn 5 tỉnh Sơn La là bao nhiêu?
Căn cứ theo tiểu mục 1.6.2 Mục 1.6 Chương 1 (trang 119) Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Thủy điện Nậm Pàn 5 tỉnh Sơn La thì tổng mức đầu tư Dự án thuỷ điện Nậm Pàn 5 tỉnh Sơn La là 1.120.000.000.000 bao gồm VAT (Bằng chữ: Một nghìn một trăm hai mươi tỷ đồng chẵn).
Phân bố nguồn vốn đầu tư được nêu như sau:

Chi phí cho các công trình bảo vệ môi trường dự kiến khoảng 310.475.000 đồng, lấy từ nguồn chi phí xây dựng của dự án.
- Nguồn vốn đầu tư: Vốn góp đầu tư thực hiện dự án chiếm tỷ lệ 30% tổng vốn đầu tư dự án; vốn vay tổ chức tính dụng 70% tổng vốn đầu tư dự án.


Quy mô Dự án thuỷ điện Nậm Pàn 5 tỉnh Sơn La như thế nào? (Hình từ Internet)
Quy định về phạm vi bảo vệ công trình thủy điện có nội dung như thế nào?
Căn cứ theo Điều 78 Luật Điện lực 2024 quy định về phạm vi bảo vệ công trình thủy điện có nội dung như sau:
(1) Phạm vi bảo vệ công trình thủy điện bao gồm công trình đập, hồ chứa, tuyến năng lượng, nhà máy, trạm điện, các công trình phụ trợ khác và vùng phụ cận được xác định theo cấp công trình thủy điện; khi điều chỉnh quy mô, mục đích sử dụng, phải điều chỉnh vùng phụ cận phù hợp với quy định của pháp luật. Vùng phụ cận quy định tại mục (1) bao gồm vùng phụ cận của đập, vùng phụ cận của tuyến năng lượng và vùng phụ cận của lòng hồ chứa thủy điện.
(2) Chủ sở hữu công trình thủy điện có trách nhiệm cắm mốc chỉ giới phạm vi bảo vệ công trình thủy điện và bảo đảm kinh phí cắm mốc, bảo trì mốc chỉ giới phạm vi bảo vệ công trình thủy điện.
(3) Tổ chức, đơn vị quản lý vận hành công trình thủy điện có trách nhiệm thực hiện phương án bảo vệ công trình thủy điện đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt; phối hợp với cơ quan quản lý nhà nước tại địa phương kiểm tra các hoạt động trong phạm vi bảo vệ công trình thủy điện; kịp thời báo cáo cơ quan có thẩm quyền khi phát hiện các hoạt động có nguy cơ gây mất an toàn đối với công trình thủy điện.
(4) Việc tổ chức thực hiện phương án bảo vệ công trình thủy điện quan trọng liên quan đến an ninh quốc gia được thực hiện theo quy định của Luật Điện lực 2024 và pháp luật về bảo vệ công trình quan trọng liên quan đến an ninh quốc gia.
(5) Hoạt động trong phạm vi bảo vệ công trình thủy điện phải bảo đảm các yêu cầu về an toàn đập, hồ chứa thủy điện.
(6) Hoạt động thăm dò, khai thác cát, sỏi và hoạt động nạo vét kết hợp thu hồi khoáng sản trong lòng hồ thủy điện phải bảo đảm an toàn cho đập, hồ chứa thủy điện quy định tại mục (5) và tuân thủ quy định của pháp luật về địa chất và khoáng sản, pháp luật về tài nguyên nước.
(7) Công trình hiện có trong phạm vi bảo vệ công trình thủy điện được tiếp tục sử dụng theo đúng mục đích đã được xác định theo quy định của pháp luật. Trường hợp gây ảnh hưởng đến an toàn, năng lực hoạt động phục vụ của công trình thủy điện phải thực hiện các giải pháp khắc phục theo yêu cầu của cơ quan quản lý nhà nước tại địa phương; trường hợp không thể khắc phục phải dỡ bỏ hoặc di dời theo quy định của pháp luật về xây dựng và quy định khác của pháp luật có liên quan.
(8) Chính phủ quy định chi tiết khoản 1 và khoản 5 Điều 78 Luật Điện lực 2024.
Lưu ý: Nhiệm vụ, quyền hạn của Chính phủ quy định chung về phạm vi bảo vệ công trình thủy điện do Bộ trưởng Bộ Công Thương thực hiện theo quy định tại Khoản 7 Điều 25 Nghị định 146/2025/NĐ-CP.
