Thông tin Dự án Thủy điện Cốc Rế 2 tại tỉnh Tuyên Quang

Vừa qua, Công ty Cổ phần Thuỷ điện Cốc Rế đã có Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Thủy điện Cốc Rế 2.

Mua bán nhà đất tại Tuyên Quang

Xem thêm Mua bán nhà đất tại Tuyên Quang

Nội dung chính

    Thông tin Dự án Thủy điện Cốc Rế 2 tại tỉnh Tuyên Quang

    Tại khoản 5.1 Mục 5 Phần Mở đầu Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Thủy điện Cốc Rế 2 (trang 29) có nêu về thông tin Dự án Thủy điện Cốc Rế 2 tại tỉnh Tuyên Quang như sau:

    1. Tên dự án: Thủy điện Cốc Rế 2.

    2. Địa điểm thực hiện: Dự án thủy điện Cốc Rế 2 có tuyến đập phụ trên suối Na Tuông, tuyến đập chính được xây dựng trên suối Tà Nậm Lù, tuyến nhà máy đổ nước ra dòng chính của sông Chảy. Tuyến đường dây 35kV trên địa phận xã Xín Mần. Cụm công trình thủy điện Cốc Rế 2 thuộc địa phận xã Trung Thịnh, xã Xín Mần, tỉnh Tuyên Quang.

    3. Chủ dự án: Công ty Cổ phần Thủy điện Cốc Rế.

    4. Phạm vi, quy mô, công suất:

    - Phạm vi dự án: Khu vực công trình chính của Dự án có tổng diện tích sử dụng đất là 24,28 ha, được thực hiện trên địa bàn xã Trung Thịnh, xã Xín Mần tỉnh Tuyên Quang.

    - Quy mô dự án:

    + Quy mô dự án: Dự án nhóm B phân loại theo tiêu chí của Luật Đầu tư công 2024 đối với ngành Công nghiệp điện.

    + Quy mô công suất: Công suất lắp máy: 5,5MW, số tổ máy 02, sản lượng điện trung bình năm khoảng 19,01 triệu KWh.

    + Quy mô kiến trúc xây dựng: Xây dựng 02 tổ máy, theo QCVN 03:2012/BXD, công trình thủy điện có niên hạn sử dụng 20 – 50 năm thuộc độ bền vững bậc III và cấp công trình là cấp III.

    5. Công nghệ sản xuất:

    Thủy điện Cốc Rế 2 khai thác, sử dụng nước suối Na Tuông và suối Tà Nậm Lù. Nước được tích tại hồ chứa (đập dâng kết hợp đập tràn trên suối Tà Nậm Lù), dẫn qua tuyến năng lượng (cửa lấy nước, bể điều áp, đường ống áp lực) đến Nhà máy làm quay turbine nước và phát điện. Điện được dẫn đến hệ thống lưới điện để phân phối, còn nước sau khi qua tuabin sẽ theo kênh xả.

    * Quy mô các hạng mục công trình

    Dự án bao gồm các hạng mục chính sau:

    - Tuyến đập chính suối Tà Nậm Lù gồm: Đập không tràn kết cấu bê tông trọng lực; Đập tràn tự do; Cống xả cát và Cửa lấy nước, hồ chứa dung tích 6.500 m3.

    - Tuyến năng lượng bao gồm: Kênh hộp dẫn nước có áp; Xiphông dẫn nước có áp; Bể điều áp; Đường ống áp lực; Nhà máy thuỷ điện kiểu hở; Kênh xả hạ lưu của nhà máy thủy điện và Trạm phân phối 35KV.

    - Tuyến phụ suối Na Tuông (BS1) gồm: Đập không tràn kết cấu bê tông trọng lực; Đập tràn tự do; Cống xả cát; Cửa lấy nước và Kênh hộp thông hồ, hồ chứa 92.100 m3.

    - Đầu mối thu nước suối Na Tuông (BS2) gồm: Hồ thu nước dạng Chiron; ống dẫn nước có áp.

    - Đường dây 35KV đấu nối nhà máy thủy điện Cốc Rế 2.

    - Phục vụ thi công các hạng mục công trình chính có các công trình phụ trợ: đường thi công kết hợp vận hành, bãi thải và các công trình phụ trợ khác.

    6. Các yếu tố nhạy cảm về môi trường:

    Điểm Nội dung nhạy cảm về môi trường theo mục 6 Điều 1 Nghị định 05/2025/NĐ-СР Tính chất nhạy cảm về môi trường của dự án
    a Dự án thuộc loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 05/2025/NĐ-CP có địa điểm thực hiện nằm trên: Phường của đô thị đặc biệt, đô thị loại I, II, III và loại IV theo quy định của pháp luật về phân loại đô thị, trừ dự án có đầu nối nước thải vào hệ thống xử lý nước thải tập trung của khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp theo quy định mà không phát sinh bụi, khí thải xả ra môi trường phải được xử lý.Dự án không thuộc loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường. Do đó, dự án không thuộc đối tượng nhạy cảm quy định tại mục này.
    b Dự án có xả nước thải vào nguồn nước mặt được sử dụng cho mục đích cấp nước sinh hoạt theo quy định của pháp luật về tài nguyên nước, trừ trường hợp quy định tại điểm b khoản 2 Điều 86 Luật Bảo vệ môi trường 2020 hoặc trường hợp dự án có đầu nối nước thải vào hệ thống xử lý nước thải tập trung của khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp theo quy định.Nguồn tiếp nhận nước thải trong giai đoạn vận hành của Dự án là sông Chảy. Nguồn nước sông Chảy không dùng cho mục đích cấp nước sinh hoạt.
    Do đó, Dự án không có yếu tố nhạy cảm về xả nước thải quy định tại mục này.
    c Dự án có sử dụng đất, đất có mặt nước của khu bảo tồn thiên nhiên theo quy định của pháp luật về đa dạng sinh học, lâm nghiệp hoặc thủy sản, rừng đặc dụng, rừng phòng hộ, đất có rừng tự nhiên theo quy định của pháp luật về lâm nghiệp, khu bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản theo quy định của pháp luật về thuỷ sản, vùng đất ngập nước quan trọng, khu dự trữ sinh quyển, di sản thiên nhiên thế giới và thuộc một trong các trường hợp quy định tại điểm a, b, c và d cột (3) số thứ tự 7a Phụ lục III Nghị định 05/2025/NĐ-CP (trừ dự án đầu tư xây dựng công trình được cấp có thẩm quyền phê duyệt chỉ có một hoặc các mục tiêu: Phục vụ quản lý bảo vệ rừng; bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học; phòng cháy, chữa cháy rừng; lâm sinh); rừng, lâm sinh được cấp có thẩm quyền phê duyệt).Dự án không có yếu tố nhạy cảm theo quy định tại mục này.
    d Dự án có sử dụng đất, đất có mặt nước của khu di sản thế giới, khu di tích lịch sử - văn hóa, khu danh lam thắng cảnh đã được xếp hạng cấp quốc gia, quốc gia đặc biệt theo quy định của pháp luật về di sản văn hóa (trừ dự án đầu tư xây dựng công trình được cấp có thẩm quyền phê duyệt sau: Dự án chỉ có một hoặc các mục tiêu: Bảo quản, tu bổ, phục hồi, tôn tạo di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh; dự án nhằm phục vụ việc quản lý, vệ sinh môi trường, bảo vệ di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh; dự án bảo trì, duy tu bảo đảm an toàn giao thông).Dự án không có yếu tố nhạy cảm theo quy định tại mục này.
    đ Dự án có yêu cầu chuyển đổi mục đích sử dụng đất trồng lúa nước từ 02 vụ trở lên với diện tích đất chuyển đổi quy định tại cột (3) số thứ tự 7c Phụ lục III Nghị định 05/2025/NĐ-CP; dự án có yêu cầu chuyển đổi mục đích sử dụng đất, đất có mặt nước của khu bảo tồn thiên nhiên, di sản thiên nhiên thế giới, khu dự trữ sinh quyển, vùng đất ngập nước quan trọng, rừng đặc dụng, rừng phòng hộ, đất có rừng tự nhiên và thuộc một trong các trường hợp quy định tại điểm a, b, c và d cột (3) số thứ tự 7b Phụ lục III Nghị định 05/2025/NĐ-CP (trừ dự án đầu tư xây dựng công trình được cấp có thẩm quyền phê duyệt chỉ có một hoặc các mục tiêu: Phục vụ quản lý, bảo vệ rừng; bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học; phòng cháy, chữa cháy rừng; lâm sinh).Dự án yêu cầu chuyển đổi 2,17 ha đất lúa 2 vụ. Tuy nhiên theo cột (3) số thứ tự 7c Phụ lục III Nghị định 05/2025/NĐ-CP diện tích chuyển đổi này dưới 5ha nên không thuộc yếu tố nhạy cảm này.
    e Dự án có yêu cầu di dân, tái định cư theo thẩm quyền quy định của pháp luật về đầu tư công, đầu tư và pháp luật về xây dựng. Dự án không yêu cầu di dân, tái định cư. Do đó không có yếu tố nhạy cảm theo quy định tại mục này.

    Thông tin Dự án Thủy điện Cốc Rế 2 tại tỉnh Tuyên Quang

    Thông tin Dự án Thủy điện Cốc Rế 2 tại tỉnh Tuyên Quang (Hình từ Internet)

    Mục tiêu đầu tư xây dựng Dự án Thủy điện Cốc Rế 2 tại tỉnh Tuyên Quang

    Tại điểm a khoản 1.1.5 Mục 1.1 Chương 1 Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Thủy điện Cốc Rế 2 (trang 59) có nêu về mục tiêu đầu tư xây dựng Dự án Thủy điện Cốc Rế 2 như sau:

    - Để sản xuất điện năng, phát điện hòa vào lưới điện quốc gia phục vụ nhu cầu sản xuất và sinh hoạt. 

    - Tìm kiếm lợi nhuận cho chủ đầu tư, tạo việc làm cho người lao động, góp phần tăng thu ngân sách Nhà nước, thúc đẩy kinh tế - xã hội địa phương.

    saved-content
    unsaved-content
    1