Phê duyệt Quy hoạch chi tiết phát triển vùng đất vùng nước cảng biển Quảng Bình thời kỳ 2021-2030 (Quyết định 972/QĐ-BXD 2025)
Nội dung chính
Phê duyệt Quy hoạch chi tiết phát triển vùng đất vùng nước cảng biển Quảng Bình thời kỳ 2021-2030 (Quyết định 972/QĐ-BXD 2025)
Ngày 30/6/2025, Bộ Xây dựng đã ban hành Quyết định 972/QĐ-BXD năm 2025 phê duyệt Quy hoạch chi tiết phát triển vùng đất vùng nước cảng biển Quảng Bình thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050.
>> Tải về Quyết định 972/QĐ-BXD năm 2025
Quyết định 972/QĐ-BXD năm 2025 có hiệu lực từ ngày 30/6/2025.
Theo đó, Cảng biển Quảng Bình gồm các khu bến: Hòn La, Mũi Độc, Sông Gianh, Lệ Thủy, các khu chuyển tải, các khu neo chờ, tránh, trú bão.
Mục tiêu Quy hoạch chi tiết phát triển vùng đất vùng nước cảng biển Quảng Bình thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 như sau:
(1) Mục tiêu đến năm 2030
- Về hàng hóa và hành khách thông qua: từ 19,25 triệu tấn đến 22,5 triệu tấn; hành khách từ 48 nghìn lượt khách đến 60 nghìn lượt khách.
- Về kết cấu hạ tầng: có tổng số từ 09 đến 11 bến cảng gồm từ 16 cầu cảng đến 19 cầu cảng với tổng chiều dài từ 3.026 m đến 3.706 m (chưa bao gồm các bến khác và các bến cảng phát triển có điều kiện tại khu bến Mũi Độc và Lệ Thủy).
- Xác định phạm vi vùng đất, vùng nước phù hợp với quy mô bến cảng và đáp ứng nhu cầu thông qua hàng hóa.
(2) Tầm nhìn đến năm 2050
- Về hàng hóa: đáp ứng nhu cầu thông qua hàng hóa với tốc độ tăng trưởng bình quân khoảng từ 3,6%/năm đến 4,5%/năm.
- Về kết cấu hạ tầng: tiếp tục phát triển các bến cảng mới đáp ứng nhu cầu thông qua hàng hóa.
>> Xem thêm chi tiết tại Quyết định 972/QĐ-BXD năm 2025
Phê duyệt Quy hoạch chi tiết phát triển vùng đất vùng nước cảng biển Quảng Bình thời kỳ 2021-2030 (Quyết định 972/QĐ-BXD 2025) (Hình từ Internet)
Quy hoạch các khu bến cảng Quảng Bình đến năm 2030 gồm những nội dung gì?
Căn cứ tại điểm 2 khoản I Điều 1 Quyết định 972/QĐ-BXD năm 2025 về một số nội dung quy hoạch các khu bến cảng Quảng Bình đến năm 2030 như sau:
(1) Khu bến Mũi Độc:
- Về hàng hóa thông qua: từ 4,5 triệu tấn đến 5,0 triệu tấn.
- Quy mô các bến cảng: 02 bến cảng gồm 02 cầu cảng với tổng chiều dài 750 m (chưa bao gồm các bến cảng khác và bến cảng phát triển có điều kiện), cụ thể như sau:
+ Bến cảng chuyên dùng Trung tâm điện lực Quảng Trạch I: 01 cầu cảng hàng rời (hàng than) dài 300 m, tiếp nhận tàu trọng tải đến 100.000 tấn, đáp ứng nhu cầu thông qua hàng hóa từ 3,0 triệu tấn đến 3,5 triệu tấn.
+ Bến cảng chuyên dùng Trung tâm điện lực Quảng Trạch II: 01 cầu cảng hàng lỏng khí (LNG) dài 450 m, tiếp nhận tàu trọng tải đến 150.000 tấn hoặc lớn hơn khi đủ điều kiện, đáp ứng nhu cầu thông qua hàng hóa 1,5 triệu tấn.
+ Bến cảng phát triển có điều kiện: đầu tư bến cảng đầu mối nhập khẩu, trung chuyển than phù hợp với Quy hoạch phát triển điện lực và Quy hoạch tổng thể về năng lượng.
(2) Khu bến Hòn La:
- Về hàng hóa và hành khách thông qua: hàng hóa từ 12,65 triệu tấn đến 15,40 triệu tấn; hành khách từ 48 nghìn lượt khách đến 60 nghìn lượt khách.
- Quy mô các bến cảng: có tổng số từ 04 bến cảng đến 06 bến cảng gồm từ 08 cầu cảng đến 11 cầu cảng với tổng chiều dài từ 1.889 m đến 2.569 m (chưa bao gồm các bến cảng khác), cụ thể:
+ Bến cảng PTSC Hòn La: 02 cầu cảng hàng tổng hợp, hàng rời với tổng chiều dài 415 m, tiếp nhận tàu tổng hợp, container trọng tải đến 50.000 tấn, tàu hàng rời trọng tải đến 70.000 tấn hoặc lớn hơn khi đủ điều kiện, đáp ứng nhu cầu thông qua hàng hóa từ 2,5 triệu tấn đến 3,0 triệu tấn.
+ Bến cảng Tổng hợp Quốc tế Hòn La: từ 03÷04 cầu cảng hàng tổng hợp, container, rời, tiếp nhận tàu khách với tổng chiều dài 1.000 m, tiếp nhận tàu tổng hợp, container trọng tải đến 50.000 tấn, tàu hàng rời, chở thiết bị trọng tải đến 70.000 tấn hoặc lớn hơn khi đủ điều kiện và 02 cầu cảng khác với tổng chiều dài 210 m, tiếp nhận tàu trọng tải đến 7.000 tấn, đáp ứng nhu cầu thông qua hàng hóa từ 3,75 triệu tấn đến 5,0 triệu tấn, hàng khách thông qua từ 48 nghìn lượt khách đến 60 nghìn lượt khách.
+ Bến cảng xăng dầu DKC Hòn La: 02 cầu cảng chuyên dùng xăng dầu với tổng chiều dài 484 m, tiếp nhận tàu trọng tải đến 50.000 tấn, đáp ứng nhu cầu thông qua hàng hóa từ 2,9 triệu tấn đến 3,4 triệu tấn.
+ Bến cảng tổng hợp, container, hàng rời (phía Tây khu bến Hòn La): 01÷03 bến cảng gồm 01÷03 cầu cảng với tổng chiều dài 670 m, tiếp nhận tàu tổng hợp, container trọng tải đến 50.000 tấn và tàu hàng rời trọng tải đến 70.000 tấn hoặc lớn hơn khi đủ điều kiện, đáp ứng nhu cầu thông qua hàng hóa từ 3,5 triệu tấn đến 4,0 triệu tấn.
...
>> Xem thêm chi tiết tại Quyết định 972/QĐ-BXD năm 2025
Nhiệm vụ và quyền hạn về quy hoạch, kiến trúc của Bộ Xây dựng ra sao?
Tại khoản 5 Điều 2 Nghị định 33/2025/NĐ-CP quy định về nhiệm vụ và quyền hạn của Bộ Xây dựng về quy hoạch, kiến trúc như sau:
- Tổ chức lập, thẩm định Quy hoạch tổng thể hệ thống đô thị và nông thôn; chủ trì lập, thẩm định hợp phần về quy hoạch đô thị và nông thôn trong quy hoạch tổng thể quốc gia, quy hoạch không gian biển quốc gia, quy hoạch vùng và các quy hoạch khác theo quy định pháp luật về quy hoạch;
- Tổ chức thẩm định nhiệm vụ quy hoạch, quy hoạch đô thị và nông thôn thuộc thẩm quyền phê duyệt của Thủ tướng Chính phủ hoặc thẩm định, phê duyệt các quy hoạch đô thị và nông thôn theo phân công của Thủ tướng Chính phủ;
- Ban hành định mức, phương pháp lập và quản lý chi phí cho hoạt động quy hoạch, lập quy chế quản lý kiến trúc;
- Xây dựng, tổ chức thực hiện Định hướng phát triển kiến trúc Việt Nam phù hợp với từng giai đoạn, trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt, ban hành; hướng dẫn việc lập danh mục và quản lý công trình kiến trúc có giá trị;
- Xây dựng, quản lý, vận hành, khai thác cơ sở dữ liệu quy hoạch, kiến trúc gắn với hệ thống cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia đã được chuẩn hóa; bảo đảm kết nối đồng bộ với cơ sở dữ liệu quốc gia về quy hoạch, cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai trên phạm vi cả nước;
- Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các quy định pháp luật về quy hoạch, kiến trúc, quản lý không gian, cảnh quan kiến trúc theo quy hoạch và quy chế quản lý kiến trúc (gồm không gian trên mặt đất và không gian ngầm);
- Ban hành mẫu thiết kế kiến trúc cho các công trình công cộng, nhà ở nông thôn và các công trình kiến trúc khác theo quy định;
- Quy định, hướng dẫn việc tổ chức thi tuyển ý tưởng quy hoạch, thi tuyển phương án kiến trúc và quản lý hành nghề về quy hoạch đô thị và nông thôn, hành nghề kiến trúc.