Phân cấp thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên (Quyết định 12/2025/QĐ-UBND)
Nội dung chính
Phân cấp thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên (Quyết định 12/2025/QĐ-UBND)
Ngày 05/6/2025, UBND tỉnh Thái Nguyên ban hành Quyết định 12/2025/QĐ-UBND về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định ban hành kèm theo Quyết định 41/2021/QĐ-UBND ngày 31/8/2021 quy định chi tiết một số nội dung về công tác cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên, Quyết định 26/2022/QĐ-UBND ngày 08/12/2022 ban hành Quy định trách nhiệm quản lý chất lượng, thi công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
Theo đó, tại Điều 5 Quy định ban hành kèm theo Quyết định 41/2021/QĐ-UBND sửa đổi bổ sung tại Điều 1 Quyết định 12/2025/QĐ-UBND quy định về nội dung phân cấp thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên như sau:
Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên phân cấp thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng đối với công trình thuộc đối tượng có yêu cầu phải cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh như sau:
1. Sở Xây dựng cấp giấy phép xây dựng đối với các công trình, công trình nhà ở riêng lẻ cấp đặc biệt, cấp I, cấp II, công trình thuộc dự án đầu tư xây dựng chỉ có công trình cấp III, cấp IV nằm trên địa bàn hai đơn vị hành chính cấp huyện trở lên trừ các công trình quy định tại khoản 2 Điều 5 Quyết định 41/2021/QĐ-UBND.
2. Ban Quản lý các Khu công nghiệp Thái Nguyên cấp giấy phép xây dựng đối với các công trình xây dựng cấp đặc biệt, cấp I, cấp II, công trình xây dựng thuộc dự án đầu tư xây dựng chỉ có công trình cấp III, cấp IV trong các khu công nghiệp.
3. Đối với dự án có nhiều công trình với loại và cấp công trình khác nhau thì thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng được xác định theo công trình có cấp cao nhất của dự án.
4. Trong quá trình thi công xây dựng nếu có thay đổi thiết kế xây dựng làm thay đổi cấp công trình dẫn đến thay đổi về thẩm quyền cấp phép xây dựng thì cơ quan đã cấp giấy phép xây dựng thực hiện việc điều chỉnh giấy phép xây dựng sau khi phối hợp kiểm tra, gửi hồ sơ lấy ý kiến của cơ quan quản lý nhà nước mà theo cấp công trình đề nghị điều chỉnh thuộc thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng của cơ quan đó theo quy định tại Điều 103 Luật Xây dựng 2014 được sửa đổi, bổ sung tại khoản 30 Điều 1 Luật số 62/2020/QH14. Cơ quan quản lý nhà nước được lấy ý kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn bản quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 102 Luật Xây dựng 2014 được sửa đổi, bổ sung tại khoản 36 Điều 1 Luật số 62/2020/QH14.
Trên đây là thông tin về Công tác cấp giấy phép xây dựng, quản lý chất lượng thi công, bảo trì công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên (Quyết định 12/2025/QĐ-UBND)
Công tác cấp giấy phép ây dựng, quản lý chất lượng thi công, bảo trì công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên (Quyết định 12/2025/QĐ-UBND) (Hình từ Internet)
Trách nhiệm của Sở Xây dựng trong phân cấp thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
Theo khoản 4, 5 Điều 4 Quy định ban hành kèm theo Quyết định 26/2022/QĐ-UBND được sửa đổi bổ sung bởi khoản 2 Điều 2 Quyết định 12/2025/QĐ-UBND năm 2025 thì trách nhiệm của Sở Xây dựng trong phân cấp thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên như sau:
(1) Trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành các văn bản quy phạm pháp luật về quản lý chất lượng, thi công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng.
(2) Hướng dẫn Ủy ban nhân dân cấp huyện, các tổ chức và cá nhân tham gia hoạt động xây dựng thực hiện các quy định của pháp luật về quản lý chất lượng, thi công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng.
(3) Kiểm tra định kỳ theo kế hoạch và kiểm tra đột xuất về công tác quản lý chất lượng, thi công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng chuyên ngành của các cơ quan, tổ chức, cá nhân tham gia xây dựng công trình trên địa bàn.
(4) Giúp Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý nhà nước về chất lượng, thi công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng đối với các công trình thuộc dự án đầu tư xây dựng công trình quy định tại điểm a khoản 4 Điều 52 Nghị định 06/2021/NĐ-CP (chi tiết loại công trình quy định theo Phụ lục I Phân loại công trình theo công năng sử dụng, ban hành kèm theo Nghị định 06/2021/NĐ-CP, được sửa đổi, bổ sung tại điểm b, điểm c khoản 1 Điều 123 Nghị định 175/2024/NĐ-CP bao gồm: Mục I; khoản 1, khoản 7 Mục II; Mục III; khoản 1 Mục IV; công trình giao thông theo quy định tại Mục IV Phụ lục I).
(5) Kiểm tra công tác nghiệm thu công trình xây dựng chuyên ngành do mình quản lý sau đây trừ các công trình thuộc thẩm quyền kiểm tra của các cơ quan chuyên môn về xây dựng quy định tại điểm a, b và điểm d khoản 2 Điều 24 Nghị định 06/2021/NĐ-CP, được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định 175/2024/NĐ-CP và công trình thuộc trách nhiệm của cơ quan được giao quản lý xây dựng thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện theo quy định tại khoản 3 Điều 12 Quy định ban hành kèm theo Quyết định 26/2022/QĐ-UBND:
- Công trình cấp I, II, III thuộc dự án nhóm A và công trình cấp I, II thuộc dự án nhóm B, nhóm C sử dụng vốn đầu tư công do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định đầu tư hoặc phân cấp, ủy quyền quyết định đầu tư theo quy định của pháp luật, bao gồm các loại công trình quy định tại khoản 4 Điều 12 Quy định ban hành kèm theo Quyết định 26/2022/QĐ-UBND;
- Công trình sử dụng vốn đầu tư công cấp I, II do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định đầu tư và công trình sử dụng vốn đầu tư công cấp I do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định đầu tư, bao gồm các loại công trình tại khoản 4 Điều 12 Quy định ban hành kèm theo Quyết định 26/2022/QĐ-UBND;
- Công trình thuộc dự án có quy mô lớn theo khoản 6 Điều 3 Nghị định 175/2024/NĐ-CP; công trình cấp I, II thuộc dự án có công trình ảnh hưởng lớn đến an toàn, lợi ích cộng đồng quy định tại Phụ lục XI kèm theo Nghị định 175/2024/NĐ-CP.
(7) Xử lý đối với công trình hết thời hạn sử dụng theo thiết kế được quy định tại điểm c khoản 2 Điều 26 của Quy định ban hành kèm theo Quyết định 26/2022/QĐ-UBND.
(8) Giám định xây dựng, giám định sự cố công trình xây dựng theo quy định tại điểm b khoản 5 Điều 21 và điểm a khoản 3 Điều 27 của Quy định ban hành kèm theo Quyết định 26/2022/QĐ-UBND.
(9) Tham mưu giúp Ủy ban nhân dân tỉnh điều tra, giải quyết sự cố về máy, thiết bị theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 28 của Quy định ban hành kèm theo Quyết định 26/2022/QĐ-UBND.
(10) Báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh định kỳ, đột xuất về việc thực hiện các quy định của pháp luật về quản lý chất lượng, thi công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng chuyên ngành trên địa bàn.
(11 Tham gia kiểm tra công tác nghiệm thu công trình xây dựng trên địa bàn do Bộ Xây dựng, Bộ quản lý công trình chuyên ngành chủ trì và tham gia Hội đồng kiểm tra nhà nước về công tác nghiệm thu công trình xây dựng trên địa bàn khi có yêu cầu.
(12) Giúp Ủy ban nhân dân tỉnh tổng hợp báo cáo Bộ Xây dựng về tình hình thực hiện các quy định của pháp luật về quản lý chất lượng, thi công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng trên địa bàn định kỳ hàng năm (trước ngày 20 tháng 12) và đột xuất; báo cáo danh sách các nhà thầu vi phạm quy định về quản lý chất lượng, thi công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng trên địa bàn.