ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH THÁI NGUYÊN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 41/2021/QĐ-UBND
|
Thái
Nguyên, ngày 31 tháng 8 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH CHI TIẾT MỘT SỐ NỘI DUNG VỀ CÔNG TÁC CẤP GIẤY PHÉP
XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22
tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng
6 năm 2014;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Xây dựng ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 15/2021/NĐ-CP
ngày 03 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản
lý dự án đầu tư xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 06/2021/TT-BXD
ngày 30 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định về phân cấp công
trình xây dựng và hướng dẫn áp dụng trong quản lý hoạt động đầu tư xây dựng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết
định này Quy định chi tiết một số nội dung về công tác cấp giấy phép xây dựng
trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
Điều 2. Quyết định này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày 10 tháng 9 năm 2021 và thay thế Quyết định số
03/2017/QĐ-UBND ngày 24 tháng 01 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên
về việc ban hành Quy định chi tiết về công tác cấp giấy phép xây dựng trên địa
bàn tỉnh Thái Nguyên.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban
nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở, ban, ngành của tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân
các huyện, thành phố, thị xã; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn
và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Xây dựng;
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh;
- Các sở, ban, ngành đoàn thể của tỉnh;
- Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã;
- Báo Thái Nguyên, Đài PT - TH tỉnh;
- Trung tâm Thông tin tỉnh;
- Lưu: VT, CNN&XD, KGVX, KT, TH.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Trịnh Việt Hùng
|
QUY ĐỊNH
CHI TIẾT MỘT SỐ NỘI DUNG VỀ CÔNG TÁC CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN
(kèm theo Quyết định số 41/2021/QĐ-UBND ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Thái Nguyên)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh
Quy định này quy định chi tiết một số
nội dung về cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
Điều 2. Đối tượng
áp dụng
Quy định này áp dụng đối với các cơ
quan cấp giấy phép xây dựng; các tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài là chủ
đầu tư xây dựng công trình; các tổ chức, cá nhân liên quan đến công tác cấp giấy
phép xây dựng và thực hiện xây dựng theo giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh
Thái Nguyên.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 3. Quy định
về quy mô công trình cấp phép có thời hạn
Công trình xây dựng đáp ứng các điều
kiện cấp giấy phép xây dựng có thời hạn theo quy định tại Điều 94 Luật Xây dựng
năm 2014 được sửa đổi tại khoản 33 Điều 1 Luật số 62/2020/QH14 phải phù hợp với
quy mô công trình như sau:
1. Nhà ở riêng lẻ có tổng diện tích
sàn tối đa 500m2 và có chiều cao tối đa 12m.
2. Công trình xây dựng khác có quy mô
cấp III, cấp IV.
Điều 4. Thời hạn
tồn tại của công trình được cấp giấy phép xây dựng có thời hạn
1. Thời hạn tồn tại của công trình được
ghi trong giấy phép xây dựng có thời hạn theo kế hoạch thực hiện quy hoạch phân
khu xây dựng, quy hoạch phân khu xây dựng khu chức năng hoặc quy hoạch chi tiết,
quy hoạch chi tiết xây dựng khu chức năng đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền
phê duyệt.
2. Đối với quy hoạch phân khu xây dựng,
quy hoạch phân khu xây dựng khu chức năng hoặc quy hoạch chi tiết, quy hoạch
chi tiết xây dựng khu chức năng chưa có kế hoạch thực hiện, thời gian được phép
tồn tại của công trình được cấp phép xây dựng có thời hạn không quá 03 năm.
3. Khi hết thời hạn tồn tại của công
trình ghi trong giấy phép xây dựng có thời hạn thì thực hiện theo quy định tại
khoản 3 Điều 99 Luật Xây dựng năm 2014; điểm d khoản 1, khoản 4, khoản 5 Điều
94 Luật Xây dựng năm 2014 được sửa đổi, bổ sung tại khoản 33 Điều 1 Luật số
62/2020/QH14.
Điều 5. Phân cấp
thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng
Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên phân
cấp thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng đối với công trình thuộc đối tượng có yêu
cầu phải cấp giấy phép xây dựng như sau:
1. Sở Xây dựng cấp giấy phép xây dựng
đối với các công trình xây dựng cấp đặc biệt, cấp I, cấp II trừ các công trình
quy định tại khoản 2 Điều này.
2. Ban Quản lý các khu công nghiệp
Thái Nguyên cấp giấy phép xây dựng đối với các công trình xây dựng cấp đặc biệt,
cấp I, cấp II tại các khu công nghiệp của tỉnh.
3. Trường hợp dự án gồm nhiều công
trình có cấp khác nhau thì thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng cho các công trình
thuộc dự án được xác định theo công trình có cấp cao nhất.
4. Trong quá trình thi công xây dựng
nếu có thay đổi thiết kế xây dựng làm thay đổi cấp công trình dẫn đến thay đổi
về thẩm quyền cấp phép xây dựng thì cơ quan đã cấp giấy phép xây dựng thực hiện
việc điều chỉnh giấy phép xây dựng sau khi phối hợp kiểm tra, gửi hồ sơ lấy ý
kiến của cơ quan quản lý nhà nước mà theo cấp công trình đề nghị điều chỉnh thuộc
thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng của cơ quan đó theo quy định tại Điều 103 Luật
Xây dựng năm 2014 được sửa đổi, bổ sung tại khoản 30 Điều 1 Luật số
62/2020/QH14. Cơ quan quản lý nhà nước được lấy ý kiến có trách nhiệm trả lời bằng
văn bản quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 102 Luật Xây dựng năm 2014.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 6. Tổ chức
thực hiện
1. Giao Sở Xây dựng, Ban Quản lý các
khu công nghiệp Thái Nguyên và các sở, ban, ngành liên quan; Ủy ban nhân dân
các huyện, thành phố, thị xã triển khai, phổ biến Quy định này đến các tổ chức,
cá nhân liên quan đến công tác cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Thái
Nguyên.
2. Trong quá trình thực hiện Quy định
này nếu có khó khăn, vướng mắc phát sinh, các cơ quan, tổ chức, cá nhân kịp thời
phản ảnh về Sở Xây dựng để hướng dẫn giải quyết. Trường hợp vượt thẩm quyền, Sở
Xây dựng tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.