Quyết định 4008/QĐ-BTC: Hướng dẫn thủ tục miễn giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp gặp khó khăn do gặp thiên tai

Quyết định 4008/QĐ-BTC: Hướng dẫn thủ tục miễn giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp gặp khó khăn do gặp thiên tai? Đối tượng nào được miễn thuế sử dụng đất nông nghiệp?

Nội dung chính

    Quyết định 4008/QĐ-BTC: Hướng dẫn thủ tục miễn giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp gặp khó khăn do gặp thiên tai

    Căn cứ tại Mục 32 Phần 2 Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định 4008/QĐ-BTC năm 2025 quy định về thủ tục miễn giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp gặp khó khăn do gặp thiên tai được thực hiện như sau:

    (1) Trình tự thực hiện thủ tục miễn giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp gặp khó khăn do gặp thiên tai:

    Bước 1: Người nộp thuế gặp khó khăn do thiên tai, hoả hoạn nộp hồ sơ miễn, giảm thuế cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp.

    Bước 2. Cơ quan thuế tiếp nhận:

    - Trường hợp hồ sơ được nộp trực tiếp tại cơ quan thuế, công chức thuế tiếp nhận và đóng dấu tiếp nhận hồ sơ, ghi thời gian nhận hồ sơ, ghi nhận số lượng tài liệu trong hồ sơ và ghi vào sổ văn thư của cơ quan thuế.

    - Trường hợp hồ sơ được gửi qua đường bưu chính, công chức thuế đóng dấu ghi ngày nhận hồ sơ và ghi vào sổ văn thư của cơ quan thuế.

    (2) Cách thức thực hiện thủ tục miễn giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp gặp khó khăn do gặp thiên tai:

    - Nộp trực tiếp tại trụ sở cơ quan thuế;

    - Hoặc gửi qua hệ thống bưu chính;

    (3) Thành phần, số lượng hồ sơ:

    - Thành phần hồ sơ gồm:

    + Văn bản đề nghị theo mẫu số 01/MGTH Tải về tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC và Nghị định 126/2020/NĐ-CP (đã được sửa đổi tại Thông tư 40/2025/TT-BTC và Thông tư 94/2025/TT-BTC);

    + Biên bản xác định mức độ, giá trị thiệt hại về tài sản của cơ quan có thẩm quyền và có xác nhận của chính quyền địa phương cấp xã nơi xảy ra thiên tai, hỏa hoạn theo mẫu số 02/MGTH Tải về tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC (đã được sửa đổi tại Thông tư 94/2025/TT-BTC);

    + Báo cáo tài chính (nếu là doanh nghiệp) kèm theo giải trình phân tích xác định số bị thiệt hại, số lỗ do bị thiệt hại;

    + Văn bản hoặc biên bản xác nhận tai nạn có xác nhận của cơ quan công an hoặc xác nhận mức độ thương tật của cơ quan y tế (nếu là tai nạn bất ngờ);

    + Giấy tờ xác định việc bồi thường của cơ quan bảo hiểm hoặc thỏa thuận bồi thường của người gây tai nạn (nếu có), nếu là tai nạn bất ngờ;

    + Các chứng từ chi liên quan trực tiếp đến việc khắc phục tai nạn (nếu là tai nại bất ngờ).

    - Số lượng hồ sơ: 01 bộ

    (4) Thời hạn giải quyết:

    + Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan quản lý thuế quyết định miễn thuế, giảm thuế hoặc thông báo bằng văn bản cho người nộp thuế lý do không thuộc diện được miễn thuế, giảm thuế.

    + Trường hợp cần kiểm tra thực tế để có đủ căn cứ giải quyết hồ sơ miễn thuế, giảm thuế thì trong thời hạn 40 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan quản lý thuế ban hành quyết định miễn thuế, giảm thuế hoặc thông báo bằng văn bản cho người nộp thuế lý do không được miễn thuế, giảm thuế.

    (5) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân

    (6) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Thuế cơ sở

    (7) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

    + Quyết định miễn thuế, giảm thuế theo mẫu số 03/MGTH;

    + Hoặc Thông báo không được miễn thuế, giảm thuế mẫu số 04/MGTH ban hành kèm theo Thông tư,

    Trong quá trình giải quyết hồ sơ miễn thuế, giảm thuế còn thiếu thông tin cân giải trình, bổ sung tài liệu thì cơ quan thuế gửi Thông báo giải trình, bổ sung thông tin, tài liệu theo mẫu số 01/TB-BSTT-NNT ban hành kèm theo Nghị định 126/2020/NĐ-CP cho người nộp thuế để yêu cầu giải trình, bổ sung thông tin, tài liệu.

    (8) Phí, lệ phí: Không có

    Quyết định 4008/QĐ-BTC: Hướng dẫn thủ tục miễn giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp gặp khó khăn do gặp thiên tai

    Quyết định 4008/QĐ-BTC: Hướng dẫn thủ tục miễn giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp gặp khó khăn do gặp thiên tai (Hình từ Internet)

    Đối tượng nào được miễn thuế sử dụng đất nông nghiệp?

    Căn cứ theo Điều 2 Nghị định 292/2025/NĐ-CP quy định các đối tượng được miễn thuế sử dụng đất nông nghiệp thực hiện theo quy định tại Điều 1 Nghị quyết 55/2010/QH12 ngày 24 tháng 11 năm 2010 của Quốc hội về miễn, giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp (đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Nghị quyết 28/2016/QH14 ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Quốc hội), cụ thể như sau:

    (1) Miễn thuế sử dụng đất nông nghiệp đối với toàn bộ diện tích đất nông nghiệp phục vụ nghiên cứu, sản xuất thử nghiệm; diện tích đất trồng cây hàng năm theo quy định của pháp luật về đất đai; diện tích đất làm muối.

    (2) Miễn thuế sử dụng đất nông nghiệp đối với toàn bộ diện tích đất nông nghiệp được Nhà nước giao hoặc công nhận quyền sử dụng đất cho hộ nghèo.

    Việc xác định hộ nghèo được căn cứ vào chuẩn hộ nghèo ban hành theo Nghị định của Chính phủ.

    Trường hợp Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có quy định cụ thể chuẩn hộ nghèo theo quy định của pháp luật áp dụng tại địa phương thì căn cứ chuẩn hộ nghèo do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quy định để xác định hộ nghèo.

    (3) Miễn thuế sử dụng đất nông nghiệp đối với toàn bộ diện tích đất nông nghiệp cho các đối tượng sau đây:

    - Hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước giao, công nhận quyền sử dụng đất để sản xuất nông nghiệp, nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp (bao gồm cả nhận thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất nông nghiệp).

    - Hộ gia đình, cá nhân là thành viên hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã sản xuất nông nghiệp; hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư đã nhận đất giao khoán ổn định của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, nông trường quốc doanh, lâm trường quốc doanh và hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư nhận đất giao khoán ổn định của công ty nông, lâm nghiệp để sản xuất nông nghiệp theo quy định của pháp luật.

    - Hộ gia đình, cá nhân sản xuất nông nghiệp góp quyền sử dụng đất nông nghiệp của mình để thành lập hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã sản xuất nông nghiệp theo quy định của Luật Hợp tác xã.

    (4) Miễn thuế sử dụng đất nông nghiệp đối với diện tích đất nông nghiệp được Nhà nước giao cho tổ chức kinh tế, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, đơn vị sự nghiệp và các đơn vị khác đang trực tiếp sử dụng đất để sản xuất nông nghiệp.

    Đối với diện tích đất nông nghiệp mà Nhà nước giao cho tổ chức kinh tế, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, đơn vị sự nghiệp và các đơn vị khác đang quản lý nhưng không trực tiếp sử dụng đất để sản xuất nông nghiệp mà giao cho tổ chức, cá nhân khác nhận thầu theo hợp đồng để sản xuất nông nghiệp thì thực hiện thu hồi đất theo quy định của Luật Đất đai 2024; trong thời gian Nhà nước chưa thu hồi đất thì phải nộp 100% thuế sử dụng đất nông nghiệp.

    (5) Thủ tục, hồ sơ kê khai, miễn thuế tại Điều 2 Nghị định 292/2025/NĐ-CP thực hiện theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.

    Thời hạn công nhận quyền sử dụng đất đối với đất nông nghiệp là bao lâu?

    Căn cứ điểm a khoản 1 Điều 172 Luật Đất đai 2024 về thời hạn công nhận quyền sử dụng đất đối với đất nông nghiệp cụ thể:

    Điều 172. Đất sử dụng có thời hạn
    1. Trừ các trường hợp quy định tại Điều 171 của Luật này, thời hạn sử dụng đất khi được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, công nhận quyền sử dụng đất được quy định như sau:
    a) Thời hạn giao đất, công nhận quyền sử dụng đất nông nghiệp đối với cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp sử dụng đất trồng cây hằng năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối, đất trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất là rừng trồng trong hạn mức quy định tại Điều 176 của Luật này là 50 năm. Khi hết thời hạn sử dụng đất, thì được tiếp tục sử dụng đất theo thời hạn quy định tại điểm này mà không phải làm thủ tục gia hạn;
    [...]

    Như vậy, thời hạn công nhận quyền sử dụng đất đối với đất nông nghiệp là 50 năm. Khi hết thời hạn sử dụng đất, thì được tiếp tục sử dụng đất theo thời hạn quy định mà không phải làm thủ tục gia hạn.

    Chuyên viên pháp lý Đào Thị Mỹ Hồng
    saved-content
    unsaved-content
    1