Mẫu đơn đề nghị sử dụng đất kết hợp đa mục đích mới nhất 2025 là mẫu nào?

Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 151/2025/NĐ-CP có quy định mẫu số 13 đơn đề nghị sử dụng đất kết hợp đa mục đích.

Nội dung chính

    Mẫu đơn đề nghị sử dụng đất kết hợp đa mục đích mới nhất 2025 là mẫu nào?

    Ngày 12/6/2025, Chính phủ ban hành Nghị định 151/2025/NĐ-CP quy định về phân định thẩm quyền của chính quyền địa phương 02 cấp, phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực đất đai.

    Nghị định 151/2025/NĐ-CP có hiệu lực thi hành từ ngày 01/7/2025.

    Mẫu đơn đề nghị sử dụng đất kết hợp đa mục đích mới nhất 2025 là mẫu số 13 quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 151/2025/NĐ-CP.

    Tải file word mẫu đơn đề nghị sử dụng đất kết hợp đa mục đích

    Dưới đây là mẫu đơn đề nghị sử dụng đất kết hợp đa mục đích mới nhất 2025 (mẫu số 13 Nghị định 151/2025/NĐ-CP)

    >>> Tải file word mẫu đơn đề nghị sử dụng đất kết hợp đa mục đích

    Hướng dẫn điền đơn đề nghị sử dụng đất kết hợp đa mục đích

    Mẫu số 13 đơn đề nghị sử dụng đất kết hợp đa mục đích tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 151/2025/NĐ-CP. Dưới đây là hướng dẫn điền mẫu số 13 đơn đề nghị sử dụng đất kết hợp đa mục đích:

    (1) Ghi rõ tên cấp tỉnh/cấp xã nơi có đất.

    (2) Đối với cá nhân, người đại diện thì ghi rõ họ tên và thông tin về số, ngày/tháng/năm, cơ quan cấp Căn cước công dân hoặc số định danh hoặc Hộ chiếu...; đối với tổ chức thì ghi rõ thông tin như trong Quyết định thành lập cơ quan, tổ chức sự nghiệp/văn bản công nhận tổ chức tôn giáo/đăng ký kinh doanh/Giấy chứng nhận đầu tư đối với doanh nghiệp/tổ chức kinh tế...

    (3) Trường hợp đã được cấp giấy chứng nhận đầu tư/quyết định, chấp thuận chủ trương đầu tư/quyết định dự án... thì ghi rõ mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư theo giấy tờ đã cấp.

    (4) Giấy tờ quy định tại trình tự, thủ tục trong lĩnh vực về đất đai ban hành kèm theo Nghị định này.

    Quy định về sử dụng đất kết hợp đa mục đích theo Luật đất đai 2024

    Nội dung sử dụng đất kết hợp đa mục đích được quy định tại Điều 218 Luật Đất đai 2024 cụ thể như sau:

    (1) Các loại đất sau đây được sử dụng kết hợp đa mục đích:

    - Đất nông nghiệp được sử dụng kết hợp với mục đích thương mại, dịch vụ, chăn nuôi, trồng cây dược liệu;

    - Đất sử dụng vào mục đích công cộng được kết hợp với mục đích thương mại, dịch vụ;

    - Đất xây dựng công trình sự nghiệp được sử dụng kết hợp với mục đích thương mại, dịch vụ;

    - Đất ở được sử dụng kết hợp với mục đích nông nghiệp, thương mại, dịch vụ, công trình sự nghiệp có mục đích kinh doanh;

    - Đất có mặt nước được sử dụng kết hợp đa mục đích theo quy định tại các điều 188, 189 và 215 Luật Đất đai 2024;

    - Đất tôn giáo, đất tín ngưỡng được sử dụng kết hợp với mục đích thương mại, dịch vụ;

    - Đất quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 9 Luật Đất đai 2024 được sử dụng kết hợp mục đích nông nghiệp, xây dựng công trình hạ tầng bưu chính, viễn thông, công nghệ, thông tin, quảng cáo ngoài trời, điện mặt trời.

    (2) Việc sử dụng đất kết hợp đa mục đích phải đáp ứng các yêu cầu sau đây:

    - Không làm thay đổi loại đất theo phân loại đất quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 9 Luật Đất đai 2024 và đã được xác định tại các loại giấy tờ quy định tại Điều 10 Luật Đất đai 2024;

    - Không làm mất đi điều kiện cần thiết để trở lại sử dụng đất vào mục đích chính;

    - Không ảnh hưởng đến quốc phòng, an ninh;

    - Hạn chế ảnh hưởng đến bảo tồn hệ sinh thái tự nhiên, đa dạng sinh học, cảnh quan môi trường;

    - Không làm ảnh hưởng đến việc sử dụng đất của các thửa đất liền kề;

    - Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ tài chính theo quy định;

    - Tuân thủ pháp luật có liên quan.

    Lưu ý: Trường hợp đơn vị sự nghiệp công lập sử dụng đất xây dựng công trình sự nghiệp kết hợp với thương mại, dịch vụ thì phải chuyển sang thuê đất trả tiền thuê đất hằng năm đối với phần diện tích kết hợp đó.

    Các trường hợp sử dụng đất kết hợp với thương mại, dịch vụ quy định trên thì phải lập phương án sử dụng đất trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt. Nội dung phương án sử dụng đất kết hợp bao gồm:

    - Thông tin về thửa đất, khu đất đang sử dụng: vị trí, diện tích, hình thức sử dụng đất; thời hạn sử dụng đất;

    - Diện tích, mục đích sử dụng đất kết hợp, thời hạn sử dụng đất kết hợp;

    - Nội dung đáp ứng yêu cầu theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường và quy định khác của pháp luật có liên quan.

    saved-content
    unsaved-content
    5