Lệ phí cấp sổ đỏ tỉnh Lào Cai năm 2026 (Nghị quyết 17/2025/NQ-HĐND)

Tại Nghị quyết 17/2025/NQ-HĐND đã quy định chi tiết mức thu lệ phí cấp sổ đỏ tỉnh Lào Cai áp dụng chính thức từ ngày 01/01/2026.

Mua bán nhà đất tại Lào Cai

Xem thêm Mua bán nhà đất tại Lào Cai

Nội dung chính

    Lệ phí cấp sổ đỏ tỉnh Lào Cai năm 2026 (Nghị quyết 17/2025/NQ-HĐND)

    Ngày 09/12/2025, Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai thông qua Nghị quyết 17/2025/NQ-HĐND quy định một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Lào Cai thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh.

    Tại khoản 3 Điều 23 Quy định kèm theo Nghị quyết 17/2025/NQ-HĐND đã quy định mức thu lệ phí cấp sổ đỏ tỉnh Lào Cai năm 2026 như sau:

    Đơn vị tính: Đồng/01 giấy chứng nhận

    Nội dung

    Đối với tổ chức

    Đối với hộ gia đình, cá nhân

    Các phường

    Các xã

    1. Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất

     

     

     

    1.1. Cấp mới

    500.000

    100.000

    50.000

    1.2. Cấp lại, cấp đổi, xác nhận bổ sung vào giấy chứng nhận

    100.000

    25.000

    12.500

    2. Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với trường hợp không có quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất

     

     

     

    2.1. Cấp mới

    100.000

    25.000

    12.500

    2.2. Cấp lại, cấp đổi, xác nhận bổ sung vào giấy chứng nhận

    50.000

    20.000

    10.000

    3. Cấp giấy chứng nhận đăng ký biến động về đất đai

    30.000

    20.000

    10.000

    4. Trích lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu hồ sơ địa chính

    30.000

    9.000

    4.500

    Lệ phí cấp sổ đỏ tỉnh Lào Cai năm 2026 (Nghị quyết 17/2025/NQ-HĐND)

    Lệ phí cấp sổ đỏ tỉnh Lào Cai năm 2026 (Nghị quyết 17/2025/NQ-HĐND) (Hình từ Internet)

    Các trường hợp được miễn lệ phí cấp sổ đỏ tỉnh Lào Cai năm 2026

    Theo khoản 2 Điều 23 Quy định kèm theo Nghị quyết 17/2025/NQ-HĐND, các trường hợp được miễn lệ phí cấp sổ đỏ tỉnh Lào Cai năm 2026 gồm:

    - Trường hợp đã được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng trước ngày Nghị định 88/2009/NĐ-CP của Chính phủ quy định việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất có hiệu lực thi hành (trước ngày 10 tháng 12 năm 2009) mà có nhu cầu cấp đổi giấy chứng nhận.

    - Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với hộ gia đình, cá nhân ở nông thôn. Trường hợp hộ gia đình, cá nhân tại các phường thuộc thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh được cấp giấy chứng nhận ở nông thôn thì không được miễn lệ phí cấp giấy chứng nhận.

    - Miễn lệ phí "Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai" đối với trường hợp bổ sung, thay đổi thông tin khi Nhà nước quy định thay đổi địa giới hành chính và tên gọi đơn vị hành chính cấp xã, phường;

    - Miễn lệ phí cấp giấy chứng nhận đối với hộ gia đình, cá nhân tặng, cho quyền sử dụng đất để xây dựng công trình công cộng.

    Trách nhiệm của Nhà nước đối với người sử dụng đất

    Tại Điều 15 Luật Đất đai 2024 đã nêu ra các trách nhiệm của Nhà nước đối với người sử dụng đất như sau:

    - Có chính sách tạo điều kiện cho người trực tiếp sản xuất nông nghiệp không có đất sản xuất do quá trình chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất và chuyển đổi cơ cấu kinh tế được đào tạo nghề, chuyển đổi nghề và tìm kiếm việc làm.

    - Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất cho người sử dụng đất khi có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật về đất đai.

    - Thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư theo quy định của pháp luật cho người có đất thu hồi khi Nhà nước thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh; phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng.

    - Tuyên truyền, phổ biến, hướng dẫn, trợ giúp pháp lý theo quy định của pháp luật cho người sử dụng đất trong việc thực hiện chính sách, pháp luật, thủ tục hành chính về đất đai, khai thác thông tin trong cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai.

    - Giải quyết tranh chấp đất đai; giải quyết khiếu nại, tố cáo về đất đai.

    saved-content
    unsaved-content
    1