Lệ phí cấp sổ đỏ tỉnh An Giang sau sáp nhập tỉnh mới nhất
Mua bán Căn hộ chung cư tại An Giang
Nội dung chính
Lệ phí cấp sổ đỏ tỉnh An Giang sau sáp nhập tỉnh áp dụng theo văn bản nào?
Ngày 01/7/2025, HĐNĐ tỉnh An Giang đã thông qua Nghị quyết 09/NQ-HĐND về việc áp dụng nghị quyết quy phạm pháp luật do HĐND tỉnh An Giang, tỉnh Kiên Giang ban hành trước ngày 01/7/2025 thuộc lĩnh vực nông nghiệp và môi trường.
Cụ thể, tiếp tục áp dụng Nghị quyết 07/2021/NQ-HĐND quy định về mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh An Giang cho đến khi có văn bản thay thế hoặc bãi bỏ.
Như vậy, mức thu lệ phí cấp sổ đỏ tỉnh An Giang sau sáp nhập tỉnh sẽ tiếp tục thực hiện theo Nghị quyết 07/2021/NQ-HĐND.
Lệ phí cấp sổ đỏ tỉnh An Giang sau sáp nhập tỉnh mới nhất (Hình từ Internet)
Mưc thu lệ phí cấp sổ đỏ tỉnh An Giang sau sáp nhập tỉnh là bao nhiêu?
Như đã đề cập ở trên, mức thu lệ phí cấp sổ đỏ tỉnh An Giang sau sáp nhập tỉnh sẽ tiếp tục thực hiện theo Nghị quyết 07/2021/NQ-HĐND.
Theo Phụ lục ban kèm theo Nghị quyết 07/2021/NQ-HĐND, lệ phí cấp sổ đỏ được quy định như như sau:
Nội dung thu | Mức thu | |
Đối với GCN QSDĐ, QSH nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (chỉ có QSDĐ) | Đối với GCN QSDĐ, QSH nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất | |
1. Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất | ||
a. Đối với hộ gia đình, cá nhân |
|
|
- Tại các phường, thị trấn | 25.000 đồng/giấy | 100.000 đồng/giấy |
- Khu vực khác | 10.000 đồng/giấy | 50.000 đồng/giấy |
b. Đối với tổ chức | 100.000 đồng/giấy | 500.000 đồng/giấy |
2. Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai | ||
a. Đối với hộ gia đình, cá nhân |
|
|
- Tại các phường, thị trấn | 15.000 đồng/lần |
|
- Khu vực khác | 5.000 đồng/lần |
|
b. Đối với tổ chức | 20.000 đồng/lần |
|
3. Trích lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu hồ sơ địa chính | ||
a. Đối với hộ gia đình, cá nhân |
|
|
- Tại các phường, thị trấn | 10.000 đồng/lần |
|
- Khu vực khác | 5.000 đồng/lần |
|
b. Đối với tổ chức | 10.000 đồng/lần |
|
4. Cấp lại, cấp đổi, xác nhận thay đổi trên giấy chứng nhận | ||
a. Đối với hộ gia đình, cá nhân |
|
|
- Tại các phường, thị trấn | 20.000 đồng/lần | 20.000 đồng/lần |
- Khu vực khác | 10.000 đồng/lần | 10.000 đồng/lần |
b. Đối với tổ chức | 20.000 đồng/lần | 50.000 đồng/lần |
Thẩm quyền cấp sổ đỏ theo Luật Đất đai 2024 ra sao?
Cụ thể tại Điều 136 Luật Đất đai 2024 quy định về thẩm quyền cấp sổ đỏ như sau:
[1] Thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất lần đầu đối với các trường hợp đăng ký lần đầu mà có nhu cầu cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và trường hợp quy định tại điểm b khoản 7 Điều 219 Luật Đất đai 2024 được quy định như sau:
- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất quy định tại các khoản 1, 2, 5, 6 và 7 Điều 4 Luật Đất đai 2024.
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh được ủy quyền cho cơ quan có chức năng quản lý đất đai cùng cấp cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất đối với trường hợp quy định tại khoản này;
- Ủy ban nhân dân cấp huyện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất quy định tại khoản 3 và khoản 4 Điều 4 Luật Đất đai 2024.
[2] Thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất, xác nhận thay đổi đối với trường hợp đăng ký biến động được quy định như sau:
- Tổ chức đăng ký đất đai thực hiện cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất là tổ chức trong nước, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài; cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất cho chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất là tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài;
- Chi nhánh của tổ chức đăng ký đất đai hoặc tổ chức đăng ký đất đai thực hiện cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất là cá nhân, cộng đồng dân cư, người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài;
- Tổ chức đăng ký đất đai, chi nhánh của tổ chức đăng ký đất đai được sử dụng con dấu của mình để thực hiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất hoặc xác nhận thay đổi vào giấy chứng nhận đã cấp.