Khu đô thị Hoàng Gia tỉnh Thái Nguyên ở đâu? Diện tích bao nhiêu?

UBND tỉnh Thái Nguyên ban hành Quyết định 1934/QĐ-UBND năm 2025 nêu địa điểm và diện tích xây dựng Khu đô thị Hoàng Gia tỉnh Thái Nguyên.

Mua bán Căn hộ chung cư tại Thái Nguyên

Xem thêm Mua bán Căn hộ chung cư tại Thái Nguyên

Nội dung chính

    Khu đô thị Hoàng Gia tỉnh Thái Nguyên ở đâu? Diện tích bao nhiêu?

    Ngày 19/11/2025, UBND tỉnh Thái Nguyên ban hành Quyết định 1934/QĐ-UBND phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường của Dự án Khu đô thị Hoàng Gia tại xã Đại Phúc, tỉnh Thái Nguyên.

    Cụ thể, theo tiểu mục 1 và 2 Mục 1 Phụ lục ban hành kèm Quyết định 1934/QĐ-UBND năm 2025 nêu địa điểm và diện tích xây dựng Khu đô thị Hoàng Gia tỉnh Thái Nguyên như sau:

    - Địa điểm xây dựng Khu đô thị Hoàng Gia tỉnh Thái Nguyên: Xã Đại Phúc, tỉnh Thái Nguyên.

    - Diện tích xây dựng Khu đô thị Hoàng Gia tỉnh Thái Nguyên: 94.542m2.

    Khu đô thị Hoàng Gia tỉnh Thái Nguyên ở đâu? Diện tích bao nhiêu?Khu đô thị Hoàng Gia tỉnh Thái Nguyên ở đâu? Diện tích bao nhiêu? (Hình từ Internet)

    Các hoạt động của dự án đầu tư Khu đô thị Hoàng Gia tỉnh Thái Nguyên

    Theo tiểu mục 3 Mục 1 Quyết định 1934/QĐ-UBND năm 2025 nêu các hoạt động của dự án đầu tư Khu đô thị Hoàng Gia tỉnh Thái Nguyên như sau:

    - Hoạt động bồi thường, giải phóng mặt bằng trên diện tích 94.542m²; thu hồi đất của khoảng 100 hộ dân, trong đó phá dỡ 25 nhà ở và các công trình phụ trợ của 16 hộ dân; nắn chỉnh, kè suối Mang trong phạm vi dự án; năn chỉnh, hoàn trả 02 mương thủy lợi hiện trạng (mương xây, kích thước 0,7mx0,8m với tổng chiều dài 265m); hạ ngầm tuyến đường dây điện 22kV chạy qua dự án với chiều dài khoảng 420m; phá dỡ khoảng 38,5m kè chắn đất hiện trạng; phá dỡ 532m đường bê tông dân sinh hiện trạng.

    - Hoạt động san nền tạo mặt bằng và thi công xây dựng công trình của dự án có khả năng tác động xấu đến môi trường, gồm:

    + Hoạt động san nền trên diện tích 94.542m², hoạt động đào đắp trong thi công xây dựng phát sinh đất đào cấp 2, cấp 3, đất bóc tầng đất mặt và bùn đất yếu.

    + Hoạt động vận chuyển vật liệu, chất thải phá dỡ công trình ra ngoài phạm vi dự án; vận chuyển đất đào đắp và vận chuyển nguyên, vật liệu xây dựng phục vụ dự án.

    + Hoạt động thi công các hạng mục công trình của dự án.

    + Hoạt động sinh hoạt của công nhân trên công trường.

    - Hoạt động của dân cư trong phạm vi dự án; hoạt động thu gom, phân loại tại nguồn các loại chất thải và chuyển giao cho đơn vị chức năng vận chuyển, xử lý theo quy định; thu gom, xử lý toàn bộ nước thải sinh hoạt theo quy hoạch và xå nước thải sau xử lý ra môi trường và hoạt động nạo vét hệ thống thoát nước mưa và thoát nước thải trong phạm vi dự án.

    Quy hoạch đô thị và nông thôn phải đáp ứng những yêu cầu gì?

    Căn cứ theo Điều 6 Luật Quy hoạch đô thị và nông thôn 2024 quy định về những yêu cầu trong quy hoạch đô thị và nông thôn như sau:

    (1) Cụ thể hóa, phù hợp với quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh; phù hợp với mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh; bảo đảm tính thống nhất với quy hoạch phát triển các ngành trong phạm vi lập quy hoạch; bảo đảm công khai, minh bạch, hài hòa lợi ích giữa Nhà nước, người dân và doanh nghiệp.

    (2) Dự báo chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật bảo đảm cơ sở khoa học, đáp ứng yêu cầu thực tế và phù hợp với xu thế phát triển của đô thị, nông thôn, khu chức năng; tuân thủ quy chuẩn về quy hoạch đô thị và nông thôn, khai thác và sử dụng hợp lý tài nguyên thiên nhiên, đất đai; đáp ứng yêu cầu phát triển xanh, thông minh, hiện đại, bền vững, thích ứng với biến đổi khí hậu, phòng ngừa hiểm họa, ảnh hưởng đến cộng đồng.

    (3) Bảo đảm phát triển đô thị có tính đến định hướng giao thông công cộng, khai thác hiệu quả quỹ đất để thực hiện xây dựng khu vực đầu mối giao thông công cộng kết hợp với việc phát triển mới, cải tạo, chỉnh trang đô thị.

    (4) Bảo đảm tính đồng bộ về không gian kiến trúc cảnh quan, hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật, công trình hạ tầng xã hội và không gian ngầm; phát triển hài hòa giữa đô thị, nông thôn và khu chức năng; bảo đảm gắn kết chặt chẽ, đồng bộ giữa khu vực phát triển mới và khu vực hiện hữu; giữ gìn, phát huy bản sắc; bảo tồn, bảo vệ, phát huy các giá trị văn hóa truyền thống, các di tích lịch sử văn hóa, giá trị các công trình kiến trúc đặc trưng của từng địa phương.

    (5) Đáp ứng nhu cầu về nhà ở, nhà ở xã hội và hệ thống công trình hạ tầng xã hội, bảo đảm khả năng tiếp cận của người dân.

    (6) Đáp ứng nhu cầu về hạ tầng kỹ thuật; bảo đảm sự kết nối đồng bộ, thống nhất giữa các hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật trong khu vực quy hoạch với các công trình hạ tầng kỹ thuật ngoài khu vực quy hoạch.

    (7) Bảo đảm tính kế thừa các quy hoạch đã được phê duyệt; nghiên cứu, đề xuất các giải pháp phù hợp đối với khu vực hiện trạng, khu dân cư hiện hữu hợp pháp, đã ổn định.

    (8) Khi lập, điều chỉnh quy hoạch để cải tạo, chỉnh trang đô thị phải đánh giá đầy đủ về pháp lý, hiện trạng sử dụng đất, công trình hạ tầng kỹ thuật, công trình hạ tầng xã hội và không gian ngầm (nếu có), các yếu tố về văn hóa - xã hội, môi trường, giá trị kiến trúc cảnh quan của khu vực lập quy hoạch để có giải pháp hợp lý nhằm khai thác, sử dụng tiết kiệm, hiệu quả đất đô thị, bảo đảm yêu cầu sử dụng về hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội, giữ gìn, phát huy được bản sắc, không gian kiến trúc và cảnh quan đô thị.

    (9) Thời hạn quy hoạch chung đô thị và nông thôn được phân kỳ theo các giai đoạn phù hợp với thời kỳ quy hoạch theo quy định của Luật Quy hoạch 2017.

    saved-content
    unsaved-content
    1