Hạn mức sử dụng đất nông nghiệp trồng cây hàng năm của hộ gia đình tại 34 tỉnh thành từ 01/7/2025
Nội dung chính
Hạn mức sử dụng đất nông nghiệp trồng cây hàng năm của hộ gia đình tại 34 tỉnh thành từ 01/7/2025
Ngày 27/6/2025, Bộ trưởng Bộ Tài chính đã ban hành Thông tư 59/2025/TT-BTC sửa đổi các Thông tư về thuế sử dụng đất nông nghiệp.
Tại khoản 1 Điều 2 Thông tư 59/2025/TT-BTC đã sửa đổi một số quy định về hạn mức sử dụng đất nông nghiệp tại Mục I Thông tư 82-TC/TCT năm 1994.
Theo đó, các hộ gia đình nông dân, hộ tư nhân, hộ cá nhân đứng tên trong sổ thuế sử dụng đất nông nghiệp, nếu sử dụng đất nông nghiệp để trồng cây hàng năm, để trồng cây lâu năm vượt quá hạn mức diện tích dưới đây đều có nghĩa vụ nộp thuế bổ sung ngoài phần thuế sử dụng đất nông nghiệp theo qui định tại Điều 9 Luật thuế sử dụng đất nông nghiệp 1993:
STT | Tỉnh/thành phố | Hạn mức |
1 | Tuyên Quang | Không quá 2 ha |
2 | Cao Bằng | Không quá 2 ha |
3 | Lai Châu | Không quá 2 ha |
4 | Lào Cai | Không quá 2 ha |
5 | Thái Nguyên | Không quá 2 ha |
6 | Điện Biên | Không quá 2 ha |
7 | Lạng Sơn | Không quá 2 ha |
8 | Sơn La | Không quá 2 ha |
9 | Phú Thọ | Không quá 2 ha |
10 | Bắc Ninh | Không quá 2 ha |
11 | Quảng Ninh | Không quá 2 ha |
12 | Hà Nội | Không quá 2 ha |
13 | Hải Phòng | Không quá 2 ha |
14 | Hưng Yên | Không quá 2 ha |
15 | Ninh Bình | Không quá 2 ha |
16 | Thanh Hóa | Không quá 2 ha |
17 | Nghệ An | Không quá 2 ha |
18 | Hà Tĩnh | Không quá 2 ha |
19 | Quảng Trị | Không quá 2 ha |
20 | Huế | Không quá 2 ha |
21 | Đà Nẵng | Không quá 2 ha |
22 | Quảng Ngãi | Không quá 2 ha |
23 | Gia Lai | Không quá 2 ha |
24 | Đắk Lắk | Không quá 2 ha |
25 | Khánh Hòa | Không quá 2 ha |
26 | Lâm Đồng | Không quá 2 ha |
27 | Đồng Nai | Không quá 3 ha |
28 | Tây Ninh | Không quá 3 ha |
29 | TP. Hồ Chí Minh | Không quá 3 ha |
30 | Đồng Tháp | Không quá 3 ha |
31 | An Giang | Không quá 3 ha |
32 | Vĩnh Long | Không quá 3 ha |
33 | Cần Thơ | Không quá 3 ha |
34 | Cà Mau | Không quá 3 ha |
Hạn mức sử dụng đất nông nghiệp trồng cây hàng năm của hộ gia đình tại 34 tỉnh thành từ 01/7/2025 (Hình từ Internet)
Căn cứ tính thuế bổ sung khi sử dụng đất nông nghiệp trồng cây hàng năm
Theo Điều 3 Nghị định 84-CP năm 1994 và Mục II Thông tư 82-TC/TCT năm 1994 thì căn cứ tính thuế bổ sung là diện tích đất nông nghiệp sử dụng vượt quá hạn mức quy định, mức thuế ghi thu bình quân cho từng loại đất nông nghiệp và thuế suất bằng 20% (hai mươi phần trăm) mức thuế sử dụng đất nông nghiệp. Trong đó:
(1) Diện tích đất nông nghiệp sử dụng vượt quá hạn mức qui định của từng loại đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm được xác định theo công thức như sau:
Diện tích vượt quá hạn Tổng diện tích Diện tích đất nông mức qui định của đất chịu thuế đối với nghiệp sử dụng trong nông nghiệp trồng cây | = | Đất trồng cây | - | Hạn mức quy định để hàng năm (hoặc trồng hàng năm (hoặc trồng cây hàng năm cây lâu năm) cây lâu năm) (hoặc để trồng cây lâu năm) |
(2) Mức thuế ghi thu bình quân cho từng loại đất nông nghiệp được xác định như sau:
Tổng số thuế ghi thu đất trồng Mức thuế ghi thu bình quân cây hàng năm của hộ nộp thuế | = | Của hộ nộp thuế Tổng số diện tích chịu thuế của đất trồng cây hàng năm của hộ nộp thuế Tổng số thuế ghi thu đất trồng cây Mức thuế ghi thu bình quân lâu năm của hộ nộp thuế | = | Của hộ nộp thuế Tổng số diện tích chịu thuế của đất trồng cây lâu năm của hộ nộp thuế |
(3) Thuế suất thuế bổ sung là 20% (hai mươi phần trăm) mức thuế sử dụng đất nông nghiệp trên diện tích từng loại đất nông nghiệp vượt quá hạn mức qui định của hộ nộp thuế được xác định theo điểm 1 phần II Thông tư 82-TC/TCT:
+ Mức thuế sử dụng đất nông nghiệp trên diện tích từng loại đất nông nghiệp vượt quá hạn mức qui định được xác định như sau:
Mức thuế sử dụng đất nông Mức thuế ghi thu Diện tích vượt quá nghiệp trên diện tích bình quân của đất hạn mức quy định của vượt quá hạn mức qui nông nghiệp trồng đất nông nghiệp trồng định của đất nông nghiệp | = | Cây hàng năm (hoặc x cây hàng năm (hoặc trồng cây hàng năm trồng cây lâu năm) trồng cây lâu năm) (hoặc cây lâu năm) của của hộ nộp thuế của hộ nộp thuế. hộ nộp thuế. |