Đơn xin chuyển đất vườn sang đất ở Hà Tĩnh năm 2026 là mẫu nào? Tải về ở đâu?
Mua bán Đất tại Hà Tĩnh
Nội dung chính
Đơn xin chuyển đất vườn sang đất ở Hà Tĩnh năm 2026 là mẫu nào?
Đơn xin chuyển đất vườn sang đất ở là Mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định 151/2025/NĐ-CP (Mẫu được bổ sung bởi điểm b khoản 6 Điều 7 Nghị định 226/2025/NĐ-CP).
Dưới đây là mẫu đơn xin chuyển đất vườn sang đất ở Hà Tĩnh năm 2026:

Đơn xin chuyển đất vườn sang đất ở Hà Tĩnh năm 2026 |
Hướng dẫn cách viết đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất 1 Ghi rõ đơn đề nghị điều chỉnh quyết định giao đất/quyết định cho thuê đất/quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất hoặc ghi rõ là đơn đề nghị sửa chữa thông tin sai sót trong quyết định giao đất/cho thuê đất/cho phép chuyển mục đích sử dụng đất. 2 Chủ tịch UBND cấp có thẩm quyền giao đất/cho thuê đất/cho phép chuyển mục đích sử dụng đất 3 Đối với cá nhân, người đại diện thì ghi rõ họ tên và thông tin về số, ngày/tháng/năm, cơ quan cấp Căn cước công dân hoặc số định danh hoặc Hộ chiếu...; đối với tổ chức thì ghi rõ thông tin như trong Quyết định thành lập cơ quan, tổ chức sự nghiệp/văn bản công nhận tổ chức tôn giáo/đăng ký kinh doanh/Giấy chứng nhận đầu tư đối với doanh nghiệp/tổ chức kinh tế... 4 Ghi theo các thông tin về thửa đất, người sử dụng đất trong quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất. 5 Thực hiện trong trường hợp hồ sơ đề nghị điều chỉnh giao đất/cho thuê đất/cho phép chuyển mục đích sử dụng đất do người đề nghị điều chỉnh giao đất/cho thuê đất/cho phép chuyển mục đích sử dụng đất lập phải có theo quy định. |

Đơn xin chuyển đất vườn sang đất ở Hà Tĩnh năm 2026 là mẫu nào? Tải về ở đâu? (Hình từ Internet)
Trình tự chuyển đất vườn sang đất ở Hà Tĩnh như thế nào?
Căn cứ tại Điều 227 Luật Đất đai 2024 trình tự chuyển đất vườn sang đất ở Hà Tĩnh như sau:
Bước 1: Nộp hồ sơ đề nghị chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định.
Bước 2: Cơ quan có thẩm quyền kiểm tra các điều kiện chuyển mục đích sử dụng đất. Trường hợp hồ sơ chưa bảo đảm thì người sử dụng đất bổ sung hồ sơ và nộp lại cho cơ quan quản lý đất đai.
Bước 3: Sau khi nộp đầy đủ hồ sơ, cơ quan có chức năng quản lý đất đai lập hồ sơ trình UBND cấp huyện ban hành quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.
Bước 4: Nộp tiền sử dụng đất theo quy định, trừ trường hợp được miễn.
Bước 5: Chuyển hồ sơ đến Văn phòng/chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai để thực hiện việc đăng ký, cấp Sổ, đồng thời cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính và trả lại Sổ cho người sử dụng đất.
Trường hợp vừa chuyển quyền sử dụng, vừa chuyển mục đích sử dụng thì sẽ thực hiện thủ tục đăng ký chuyển quyền sử dụng đất đồng thời với thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định.
Các khoản phí phải nộp khi chuyển đất vườn sang đất ở Hà Tĩnh
Dưới đây là các khoản phí phải nộp khi chuyển đất vườn sang đất ở Hà Tĩnh có thể tham khảo:
Tiền sử dụng đất
Theo khoản 1 Điều 8 Nghị định 103/2024/NĐ-CP nêu rõ hộ gia đình, cá nhân khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng sang đất ở thì tiền sử dụng đất tính như sau:
Tiền sử dụng đất khi chuyển mục đích sử dụng đất sang đất ở | = | Tiền sử dụng đất của loại đất sau khi chuyển mục đích sử dụng đất | - | Tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của các loại đất trước khi chuyển mục đích sử dụng đất (nếu có) |
Trong đó:
- Tiền sử dụng đất của loại đất sau khi chuyển tính như sau:
Tiền sử dụng đất của loại đất sau khi chuyển mục đích sử dụng đất | = | Diện tích đất tính tiền sử dụng đất sau khi chuyển mục đích theo quy định tại Điều 4 Nghị định 103/2024/NĐ-CP | x | Giá đất tính tiền sử dụng đất theo quy định tại khoản 1 Điều 5 Nghị định 103/2024/NĐ-CP |
- Tiền sử dụng đất của đất nông nghiệp trước khi chuyển mục đích sử dụng đất được tính theo quy định sau:
+ Đối với đất trước khi chuyển mục đích là đất nông nghiệp được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng hoặc là đất nông nghiệp có nguồn gốc nhận chuyển nhượng hợp pháp đã được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất:
Tiền sử dụng đất của đất nông nghiệp trước khi chuyển mục đích = Diện tích đất nhân (x) với giá đất của loại đất nông nghiệp tương ứng trong Bảng giá đất.
+ Đối với đất trước khi chuyển mục đích là đất nông nghiệp được Nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê:
Tiền đất trước khi chuyển mục đích sử dụng đất | = | [Diện tích đất có thu tiền thuê đất x giá đất tương ứng với thời hạn cho thuê đất của đất trước khi chuyển mục đích] / Thời hạn cho thuê đất của đất trước khi chuyển mục đích | x | Thời hạn sử dụng đất còn lại |
Trong đó:
Giá đất tương ứng với thời hạn cho thuê đất của đất trước khi chuyển mục đích là giá đất tại Bảng giá đất để tính tiền thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê.
Thời hạn sử dụng đất còn lại được xác định = Thời hạn giao đất, thuê đất trước khi chuyển mục đích sử dụng đất - Thời gian đã sử dụng đất trước khi chuyển mục đích.
Trường hợp thời gian sử dụng đất còn lại được xác định theo công thức quy định tại điểm này không tròn năm thì tính theo tháng; thời gian không tròn tháng thì thời gian không tròn tháng từ 15 ngày trở lên được tính tròn 01 tháng, dưới 15 ngày thì không tính tiền sử dụng đất đối với số ngày này.
Đối với đất trước khi chuyển mục đích là đất nông nghiệp được Nhà nước cho thuê đất theo hình thức trả tiền thuê đất hằng năm thì tiền đất trước khi chuyển mục đích sử dụng đất bằng không (= 0).
- Trường hợp tiền sử dụng đất của đất ở khi chuyển mục đích sử dụng đất nhỏ hơn hoặc bằng tiền đất đất nông nghiệp trước khi chuyển mục đích sử dụng đất thì tiền sử dụng đất khi chuyển mục đích sử dụng đất bằng không (=0).
Lệ phí trước bạ
- Đối tượng phải nộp: Tổ chức, cá nhân có tài sản thuộc đối tượng chịu lệ phí trước bạ phải nộp lệ phí trước bạ khi đăng ký quyền sở hữu.
Theo khoản 1 Điều 8 Nghị định 10/2022/NĐ-CP thì mức thu lệ phí trước bạ nhà đất theo tỷ lệ phần trăm là 0.5%. Công thức như sau:
Lệ phí trước bạ = (Giá đất tại bảng giá đất x diện tích) x 0,5%.
Lệ phí cấp giấy sổ đỏ
Quy định về lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở Hà Tĩnh sẽ thực hiện theo Nghị quyết 253/2020/NQ-HĐND (sửa đổi tại Nghị quyết 101/2023/NQ-HĐND, Nghị quyết 136/2024/NQ-HĐND) như sau:
TT | Nội dung | Mức thu | |
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính | Nộp hồ sơ trên môi trường mạng | ||
I | Mức thu áp dụng đối với hộ gia đình, cá nhân | ||
1 | Đối với hộ gia đình, cá nhân tại các phường nội thành thuộc thành phố hoặc thị xã trực thuộc tỉnh | ||
1.1 | Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất: | ||
- | Cấp mới | 100.000 | 50.000 |
- | Cấp lại, cấp đổi, xác nhận bổ sung vào giấy chứng nhận | 50.000 | 25.000 |
1.2 | Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (không chứng nhận quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất): | ||
- | Cấp mới | 25.000 | 12.500 |
- | Cấp lại, cấp đổi, xác nhận bổ sung vào giấy chứng nhận | 15.000 | 7.500 |
1.3 | Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai | 25.000 | 12.500 |
1.4 | Trích lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu hồ sơ địa chính | 15.000 | 7.500 |
2 | Đối với hộ gia đình, cá nhân tại các khu vực khác | = 50% mức thu nêu trên | = 50% mức thu nêu trên |
II | Mức thu áp dụng đối với tổ chức | ||
1 | Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất | 200.000 | 100.000 |
2 | Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (không chứng nhận quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất) | 80.000 | 40.000 |
3 | Cấp lại, cấp đổi, xác nhận bổ sung vào giấy chứng nhận | 60.000 | 30.000 |
4 | Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai | 35.000 | 17.500 |
5 | Trích lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu hồ sơ địa chính | 25.000 | 12.500 |
Phí thẩm định hồ sơ cấp sổ đỏ
Phí thẩm định hồ sơ cấp sổ đỏ ở Hà Tĩnh được quy định tại Nghị quyết 253/2020/NQ-HĐND được sửa đổi bởi khoản 2 Điều 1 Nghị quyết 52/2021/NQ-HĐND như sau:Phí thẩm định hồ sơ cấp Sổ đỏ tỉnh Hà Tĩnh đối với hộ gia đình, cá nhân trong nước; cộng đồng dân cư; người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam như sau:
TT | Nội dung thu | Mức thu theo dịch vụ công trực tuyến mức độ 1, mức độ 2 (đồng/hồ sơ) | Mức thu theo dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 (đồng/hồ sơ) |
I | Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất lần đầu (kể cả chứng nhận hoặc không chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất): |
|
|
1 | Đối với trường hợp Nhà nước giao đất, công nhận quyền sử dụng đất: |
|
|
- | Khu vực đô thị | 120.000 | 100.000 |
- | Khu vực nông thôn | 40.000 | 30.000 |
2 | Đối với trường hợp Nhà nước cho thuê đất để thực hiện dự án đầu tư sản xuất, kinh doanh: |
|
|
- | Dưới 01 ha | 500.000 | 400.000 |
- | Từ 01 ha đến dưới 05 ha | 1.000.000 | 800.000 |
- | Từ 05 ha đến dưới 10 ha | 2.000.000 | 1.600.000 |
- | Từ 10 ha trở lên | 3.000.000 | 2.400.000 |
II | Cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất (kể cả trường hợp cấp trang bổ sung giấy chứng nhận quyền sử dụng đất): |
|
|
1 | Đối với trường hợp Nhà nước giao đất, công nhận quyền sử dụng đất: |
|
|
- | Khu vực đô thị | 120.000 | 100.000 |
- | Khu vực nông thôn
| 40.000 | 30.000 |
2 | Đối với trường hợp Nhà nước cho thuê đất để thực hiện dự án đầu tư sản xuất, kinh doanh | 500.000 | 400.000 |
III | Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất gắn với chuyển quyền sử dụng đất, gia hạn sử dụng đất |
|
|
1 | Đối với trường hợp Nhà nước giao đất, công nhận quyền sử dụng đất: |
|
|
- | Khu vực đô thị | 120.000 | 100.000 |
- | Khu vực nông thôn | 40.000 | 30.000 |
2 | Đối với trường hợp Nhà nước cho thuê đất để thực hiện dự án đầu tư sản xuất, kinh doanh | 500.000 | 400.000 |
IV | Đăng ký biến động giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; đính chính giấy chứng nhận đã cấp do lỗi người sử dụng đất: |
|
|
1 | Đối với trường hợp Nhà nước giao đất, công nhận quyền sử dụng đất: |
|
|
- | Khu vực đô thị | 60.000 | 50.000 |
- | Khu vực nông thôn | 30.000 | 25.000 |
2 | Đối với trường hợp Nhà nước cho thuê đất để thực hiện dự án đầu tư sản xuất, kinh doanh | 150.000 | 120.000 |
