Dự án thành phần 2 thuộc Dự án cao tốc Biên Hoà - Vũng Tàu giai đoạn 1 có quy mô như thế nào?

Dự án thành phần 2 thuộc Dự án cao tốc Biên Hoà - Vũng Tàu giai đoạn 1 xây dựng có tổng chiều dài tuyến là bao nhiêu? Quy mô thế nào?

Nội dung chính

    Dự án thành phần 2 thuộc Dự án cao tốc Biên Hoà - Vũng Tàu giai đoạn 1 có quy mô như thế nào?

    Theo Quyết định 1605/QĐ-BGTVT năm 2022 thì dự án thành phần 2 thuộc Dự án cao tốc Biên Hoà - Vũng Tàu giai đoạn 1 do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quyết định đầu tư phê duyệt.

    Mục tiêu của Dự án thành phần 2 thuộc Dự án cao tốc Biên Hoà - Vũng Tàu giai đoạn 1 là hoàn thành đưa vào khai thác đồng bộ với đường bộ cao tốc Bắc - Nam phía Đông, Cảng hàng không quốc tế Long Thành, kết nối các trung tâm kinh tế, cảng biển;

    Phát huy tối đa tiềm năng của cảng biển Cái Mép - Thị Vải, đáp ứng nhu cầu vận tải; tạo dư địa, động lực, không gian phát triển vùng Đông Nam Bộ với hệ thống hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội đồng bộ, hiện đại;

    Đồng thời góp phần bảo đảm quốc phòng, an ninh; nâng cao năng lực cạnh tranh của nền kinh tế, từng bước thực hiện thắng lợi các mục tiêu, nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội của đất nước theo Nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII của Đảng.

    Dự án thành phần 2 thuộc Dự án cao tốc Biên Hoà - Vũng Tàu giai đoạn 1 có tổng chiều dài tuyến khoảng 18,2km. Trong đó:

    - Điểm đầu: khoảng Km16+000, kết nối với điểm cuối Dự án thành phần 1 tại khu vực nút giao Long Thành với cao tốc Thành phố Hồ Chí Minh - Long Thành

    - Điểm cuối: khoảng Km34+200, kết nối với điểm đầu Dự án thành phần 3 thuộc địa phận xã Phước Bình, huyện Long Thành, tỉnh Đồng Nai.

    Với quy mô trên, tổng mức đầu tư cho dự án là 6.852,357 tỷ đồng (Sáu nghìn tám trăm năm mươi hai tỷ, ba trăm năm mươi bẩy triệu đồng), gồm:

    - Chi phí GPMB, bồi thường, hỗ trợ TĐC: (đã bao gồm dự phòng) 2.179,252 tỷ đồng
    - Chi phí xây dựng: 3.871,454 tỷ đồng
    - Chi phí thiết bị: 3,484 tỷ đồng
    - Chi phí QLDA, tư vấn, chi phí khác: 306,581 tỷ đồng
    - Chi phí dự phòng: 491,586 tỷ đồng

    Dự án thành phần 2 thuộc Dự án cao tốc Biên Hoà - Vũng Tàu giai đoạn 1 xây dựng có quy mô như thế nào?

    Dự án thành phần 2 thuộc Dự án cao tốc Biên Hoà - Vũng Tàu giai đoạn 1 có quy mô như thế nào? (Hình từ Internet)

    Tiến độ dự án thành phần 2 thuộc Dự án cao tốc Biên Hoà - Vũng Tàu giai đoạn 1 như thế nào?

    Căn cứ khoản 10 Quyết định 1605/QĐ-BGTVT năm 2022 thì Dự án thành phần 2 thuộc Dự án cao tốc Biên Hoà - Vũng Tàu giai đoạn 1 được thực hiện từ năm 2022

    Theo dự kiến thì dự án sẽ cơ bản hoàn thành vào năm 2025 và hoàn thành đưa vào khai thác đồng bộ toàn Dự án năm 2026.

    Nguồn vốn để thực hiện dự án được bố trí từ Ngân sách nhà nước theo Nghị quyết 59/2022/QH15 ngày 16/6/2022 của Quốc hội.

    Dự kiến phân bổ vốn theo tiến độ Dự án và Nghị quyết 59/2022/QH15 của Quốc hộ như sau:

    - Năm 2022: 17 tỷ đồng;

    - Năm 2023: 2.687 tỷ đồng,

    - Năm 2024: 1.352 tỷ đồng,

    - Năm 2025: 1.176 tỷ đồng;

    - Năm 2026: 972 tỷ đồng;

    - Năm 2027: 648 tỷ đồng.

    Thông tin phục vụ quản lý, sử dụng, vận hành, khai thác đường cao tốc gồm những thông tin nào?

    Căn cứ Điều 54 Luật Đường bộ 2024 thì thông tin phục vụ quản lý, sử dụng, vận hành, khai thác đường cao tốc bao gồm thông tin cố định, thông tin thay đổi được kết nối với trung tâm quản lý, điều hành giao thông tuyến đường cao tốc để điều hành giao thông.

    (1) Thông tin cố định 

    Thông tin cố định trên đường cao tốc bao gồm các thông tin trên các công trình báo hiệu đường bộ, trừ thông tin về hiệu lệnh của người chỉ huy, điều khiển giao thông, thông tin trên đèn tín hiệu giao thông, thông tin trên biển báo điện tử và các thông tin khác.

    (2) Thông tin thay đổi bao gồm:

    - Thông tin điều chỉnh tổ chức giao thông trong một thời gian nhất định phục vụ sửa chữa, bảo trì công trình; thực hiện bảo đảm trật tự, an toàn giao thông đường bộ;

    - Thông tin về tình hình giao thông trên đường cao tốc; thông tin về vị trí, thời gian xảy ra tai nạn giao thông đường bộ, ùn tắc giao thông, sự cố công trình, sự cố cháy, nổ, vị trí sửa chữa, bảo trì công trình;

    - Thông tin thời tiết, sự kiện thiên tai ảnh hưởng đến giao thông;

    - Hiệu lệnh của người chỉ huy, điều khiển giao thông, thông tin trên đèn tín hiệu giao thông, thông tin trên biển báo điện tử và các thông tin khác.

    * Hình thức hiển thị thông tin thay đổi phục vụ người tham gia giao thông đường bộ được quy định như sau:

    - Các thông tin thuộc nhóm thông tin thay đổi có thể được đăng tải trên radio, báo điện tử và các phương tiện truyền thông khác được phép hoạt động;

    - Thông tin điều chỉnh tổ chức giao thông trong một thời gian nhất định phục vụ sửa chữa, bảo trì công trình; thực hiện bảo đảm trật tự, an toàn giao thông đường bộ phải được thực hiện trên biển báo hiệu đường bộ, biển báo hiệu tạm thời;

    - Hệ thống biển báo điện tử đã lắp đặt trên các tuyến đường có thể hiển thị một số thông tin thuộc nhóm thông tin thay đổi trên đường cao tốc.

    - Thông tin do người quản lý, sử dụng đường cao tốc cung cấp theo hình thức trực tiếp, điện thoại, thư điện tử và các nền tảng mạng công nghệ thông tin cho người tham gia giao thông đường bộ và các đối tượng liên quan.

    saved-content
    unsaved-content
    55