Bảng giá đất Cà Mau sau sáp nhập áp dụng lần đầu từ năm 2026 như thế nào?
Mua bán Đất tại Cà Mau
Nội dung chính
Bảng giá đất Cà Mau sau sáp nhập áp dụng lần đầu từ năm 2026 như thế nào?
Ngày 9/12/2025, HĐND tỉnh Cà Mau vừa thông qua Nghị quyết 16/2025/NQ-HĐND về Bảng giá đất lần đầu trên địa bàn tỉnh Cà Mau được áp dụng từ ngày 01 tháng 01 năm 2026.
Các trường hợp áp dụng bảng giá đất bao gồm:
Theo quy định tại khoản 1 Điều 159 Luật Đất đai 2024 (có cụm từ bị thay thế bởi điểm d khoản 2 Điều 57 Luật Quy hoạch đô thị và nông thôn 2024) từ 01/01/2026, bảng giá đất sẽ được áp dụng khi:
- Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân hoặc đất chuyển mục đích sử dụng
- Tính tiền thuê đất khi Nhà nước cho thuê đất thu tiền hằng năm
- Tính thuế sử dụng đất
- Tính thuế thu nhập từ việc chuyển quyền sử dụng đất với hộ gia đình, cá nhân
- Tính lệ phí trong quản lý và sử dụng đất đai
- Tính tiền xử phạt khi vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai
- Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý, sử dụng đất đai
- Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất theo hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất, thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê.
- Tính giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất hoặc cho thuê đất với trường hợp đất đã được đầu tư hạ tầng kỹ thuật theo quy hoạch chi tiết theo pháp luật về quy hoạch đô thị và nông thôn.
- Tính tiền sử dụng đất với trường hợp giao đất không thông qua đấu giá.
- Tính tiền sử dụng đất với trường hợp bán nhà ở thuộc sở hữu của nhà nước cho người đang thuê.
Theo đó, bảng giá đất Cà Mau sau sáp nhập áp dụng lần đầu từ năm 2026 như sau:

>> Tra cứu bảng giá đất Cà Mau sau sáp nhập áp dụng lần đầu từ năm 2026 tại đây

Bảng giá đất Cà Mau sau sáp nhập áp dụng lần đầu từ năm 2026 như thế nào? (Hình từ Internet)
Bảng giá đất nông nghiệp tỉnh Cà Mau 2026 như thế nào?
Nghị quyết 16/2025/NQ-HĐND về Bảng giá đất lần đầu trên địa bàn tỉnh Cà Mau được áp dụng từ ngày 01 tháng 01 năm 2026 cụ thể bảng giá đất nông nghiệp tỉnh Cà Mau 2026 như sau:
STT | Tên loại đất | Giá đất 2026 | |
|---|---|---|---|
Khu vực 1 (vị trí 1) | Khu vực 2 (vị trí 1) | ||
1 | Đất trồng cây lâu năm | 280 | 130 |
2 | Đất trồng lúa (gồm đất chuyên trồng lúa và đất trồng lúa còn lại) | 250 | 100 |
3 | Đất trồng cây hàng năm khác và đất nuôi trồng thủy sản | 250 | 80 |
4 | Đất rừng sản xuất | 200 | 60 |
5 | Đất rừng đặc dụng | 200 | 50 |
6 | Đất rừng phòng hộ | 200 | 45 |
7 | Đất làm muối | 200 | 80 |
Ghi chú:
Đất nông nghiệp: Được phân thành 02 khu vực, cụ thể:
+ Khu vực 1: Gồm các phường trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
+ Khu vực 2: Gồm các xã trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
Vị trí đất nông nghiệp: Được phân chia thành 03 vị trí, cụ thể:
+ Vị trí 1 (60 mét đầu tiên tính từ chỉ giới đường đỏ hoặc ranh giới đã giải phóng mặt bằng hoặc mép đường hiện hữu) tính 100% mức giá quy định trong bảng giá;
+ Vị trí 2 (từ trên 60 mét đến 120 mét) tính bằng 80% so với mức giá vị trí 1;
+ Vị trí 3 các vị trí còn lại ngoài vị trí 1 và vị trí 2, tính bằng 60% so với mức giá vị trí 1.
Hướng dẫn xác định vị trí đất trong xây dựng bảng giá đất Cà Mau theo Nghị định 71
Căn cứ tại Điều 20 Nghị định 71/2024/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 11 Điều 1 Nghị định 226/2025/NĐ-CP quy định về xác định vị trí đất trong xây dựng bảng giá đất Cà Mau như sau:
(1) Căn cứ xác định vị trí đất trong xây dựng bảng giá đất
- Đối với nhóm đất nông nghiệp: Vị trí đất trong xây dựng bảng giá đất được xác định theo từng khu vực và thực hiện như sau:
Vị trí 1 là vị trí mà tại đó các thửa đất có các yếu tố và điều kiện thuận lợi nhất;
Các vị trí tiếp theo là vị trí mà tại đó các thửa đất có các yếu tố và điều kiện kém thuận lợi hơn so với vị trí liền kề trước đó.
- Đối với đất phi nông nghiệp: Vị trí đất được xác định gắn với từng đường, đoạn đường, phố, đoạn phố (đối với đất ở tại đô thị, đất thương mại, dịch vụ tại đô thị, đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị), đường, đoạn đường hoặc khu vực (đối với các loại đất phi nông nghiệp quy định tại khoản 1 Điều 18 của Nghị định 71/2024/NĐ-CP) và căn cứ vào điều kiện kết cấu hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, các lợi thế cho sản xuất, kinh doanh; khoảng cách đến trung tâm chính trị, kinh tế, thương mại trong khu vực và thực hiện như sau:
Vị trí 1 là vị trí mà tại đó các thửa đất có các yếu tố và điều kiện thuận lợi nhất;
Các vị trí tiếp theo là vị trí mà tại đó các thửa đất có các yếu tố và điều kiện kém thuận lợi hơn so với vị trí liền kề trước đó.
(2) Căn cứ quy định tại khoản 1 Điều 20 Nghị định 71/2024/NĐ-CP và tình hình thực tế tại địa phương, Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quy định tiêu chí cụ thể để xác định vị trí đối với từng loại đất, số lượng vị trí đất trong bảng giá đất đồng thời với việc quyết định bảng giá đất.
Đối với thửa đất, khu đất có yếu tố thuận lợi hoặc kém thuận lợi trong việc sử dụng đất, Hội đồng nhân dân cấp tỉnh căn cứ tình hình thực tế tại địa phương để quy định tăng hoặc giảm mức giá đối với một số trường hợp sau:
- Đất thương mại, dịch vụ, đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ có khả năng sinh lợi cao, có lợi thế trong việc sử dụng đất làm mặt bằng sản xuất, kinh doanh, thương mại và dịch vụ; đất nông nghiệp trong khu dân cư, trong địa giới hành chính phường; đất nông nghiệp trong cùng thửa đất có nhà ở;
- Thửa đất ở có các yếu tố thuận lợi hơn hoặc kém thuận lợi hơn về các yếu tố ảnh hưởng đến giá đất so với các thửa đất ở có cùng vị trí đất trong bảng giá đất.
