Danh sách 57 tỉnh và 6 thành phố trực thuộc trung ương của Việt Nam (63 tỉnh thành)

Tiêu chuẩn phân loại và cách tính điểm phân loại đơn vị hành chính thành phố trực thuộc trung ương được quy định ra sao?

Nội dung chính

    Danh sách 57 tỉnh và 6 thành phố trực thuộc trung ương của Việt Nam

    Ngày 30/11/2024, Quốc hội đã thông qua Nghị quyết 175/2024/QH15 thành lập thành phố Huế trực thuộc Trung ương. Từ ngày 01/01/2025, Việt Nam sẽ có thêm một thành phố trực thuộc Trung ương mới – thành phố Huế, được thành lập trên cơ sở toàn bộ diện tích và dân số của tỉnh Thừa Thiên Huế.

    Điều này nâng tổng số thành phố trực thuộc Trung ương lên 06, nhưng số lượng đơn vị hành chính cấp tỉnh vẫn giữ nguyên ở con số 63, bao gồm 06 thành phố trực thuộc Trung ương và 57 tỉnh.

    Về các thành phố trực thuộc tỉnh và thành phố trực thuộc Trung ương:

    - Thành phố Hải Phòng sẽ có thành phố trực thuộc, với việc thành lập thành phố Thủy Nguyên từ ngày 01/01/2025.

    - Thành phố Ninh Bình (tỉnh Ninh Bình) sẽ sáp nhập với huyện Hoa Lư để trở thành thành phố Hoa Lư từ ngày 01/01/2025.

    - Thành phố Phú Mỹ (tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu) sẽ chính thức được nâng cấp từ thị xã Phú Mỹ hiện nay, trở thành thành phố từ ngày 01/03/2025.

    Dưới đây là cập nhật danh sách 57 tỉnh và 6 thành phố trực thuộc trung ương của Việt Nam (63 tỉnh thành):

    STT

    Tên tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

    Thành phố trực thuộc

    THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG

    1

    Hà Nội

     

    2

    Thành phố Hồ Chí Minh

    TP. Thủ Đức

    3

    Hải Phòng

    TP. Thủy Nguyên

    4

    Đà Nẵng

     

    5

    Cần Thơ

     

    6

    Huế

     

    TỈNH

    7

    Vĩnh Phúc

     TP. Phúc Yên

    TP. Vĩnh Yên

    8

    Bắc Ninh

    TP. Bắc Ninh

    9

    Quảng Ninh

    TP. Hạ Long

    TP. Uông Bí

     TP. Cẩm Phả

     TP. Móng Cái

      TP. Đông Triều

    10

    Hải Dương

      TP. Hải Dương

    11

    Hưng Yên

      TP. Hưng yên

    12

    Thái Bình

      TP. Thái Bình

    13

    Hà Nam

    TP. Phủ Lý

    14

    Nam Định

     TP. Nam Định

    15

    Ninh Bình

    TP. Hoa Lư

    TP. Tam Điệp

    16

    Hà Giang

    TP. Hà Giang

    17

    Cao Bằng

    TP. Cao Bằng

    18

    Bắc Kạn

    TP. Bắc Kạn

    19

    Tuyên Quang

    TP. Tuyên Quang

    20

    Lào Cai

    TP. Lào Cai

    21

    Yên Bái

    TP. Yên Bái

    22

    Thái Nguyên

    TP. Thái Nguyên

    TP. Sông Công

    23

    Lạng Sơn

    TP. Lạng Sơn

    24

    Bắc Giang

    TP. Bắc Giang

    25

    Phú Thọ

    TP. Việt Trì

    26

    Điện Biên

    TP. Điện Biên Phủ

    27

    Lai Châu

    TP. Lai Châu

    28

    Sơn La

    TP. Sơn La

    29

    Hoà Bình

    TP. Hòa Bình

    30

    Thanh Hoá

    TP. Thanh Hóa

    TP. Sầm Sơn

    31

    Nghệ An

    TP. Vinh

    32

    Hà Tĩnh

    TP. Hà Tĩnh

    33

    Quảng Bình

    TP. Đồng Hới

    34

    Quảng Trị

    TP. Đông Hà

    35

    Quảng Nam

    TP. Tam Kỳ

    TP. Hội An

    36

    Quảng Ngãi

    TP. Quảng Ngãi

    37

    Bình Định

    TP. Quy Nhơn

    38

    Phú Yên

    TP. Tuy Hòa

    39

    Khánh Hoà

    TP. Nha Trang

    TP. Cam Ranh

    40

    Ninh Thuận

    TP. Phan Rang – Tháp Chàm

    41

    Bình Thuận

    TP. Phan Thiết

    42

    Kon Tum

    TP. Kon Tum

    43

    Gia Lai

    TP. Pleiku

    44

    Đắk Lắk

    TP. Buôn Ma Thuột

    45

    Đắk Nông

    TP. Gia Nghĩa

    46

    Lâm Đồng

    TP. Đà Lạt

    TP. Bảo Lộc

    47

    Bình Phước

    TP. Đồng Xoài

    48

    Tây Ninh

    TP. Tây Ninh

    49

    Bình Dương

    TP. Thủ Dầu Một

    TP. Dĩ An

    TP. Thuận An

    TP. Tân Uyên

    TP. Bến Cát

    50

    Đồng Nai

    TP. Biên Hòa

     TP. Long Khánh

    51

    Bà Rịa – Vũng Tàu

      TP. Vũng Tàu

    TP. Bà Rịa

    TP. Phú Mỹ

    52

    Long An

    TP. Tân An

    53

    Tiền Giang

    TP. Mỹ Tho

     TP. Gò Công

    54

    Bến Tre

    TP. Bến Tre

    55

    Trà Vinh

    TP. Trà Vinh

    56

    Vĩnh Long

     TP. Vĩnh Long

    57

    Đồng Tháp

      TP. Cao Lãnh

    TP. Sa Đéc

       TP. Hồng Ngự

    58

    An Giang

    TP. Long Xuyên

    TP. Châu Đốc

    59

    Kiên Giang

    TP. Rạch Giá

    TP. Phú Quốc

    60

    Hậu Giang

    TP. Vị Thanh

    TP. Ngã Bảy

    61

    Sóc Trăng

    TP. Sóc Trăng

    62

    Bạc Liêu

    TP. Bạc Liêu

    63

    Cà Mau

    TP. Cà Mau

    Danh sách 57 tỉnh và 6 thành phố trực thuộc trung ương của Việt Nam

    Danh sách 57 tỉnh và 6 thành phố trực thuộc trung ương của Việt Nam (Hình từ Internet)

    Tiêu chuẩn phân loại và cách tính điểm phân loại đơn vị hành chính thành phố trực thuộc trung ương được quy định ra sao?

    Căn cứ quy định tại Điều 15 Nghị quyết 1211/2016/UBTVQH13 được sửa đổi bởi Nghị quyết 27/2022/UBTVQH15, tiêu chuẩn phân loại và cách tính điểm phân loại đơn vị hành chính thành phố trực thuộc trung ương như sau:

    (1) Quy mô dân số từ 1.000.000 người trở xuống được tính 20 điểm; trên 1.000.000 người thì cứ thêm 30.000 người được tính thêm 0,5 điểm, nhưng tối đa không quá 30 điểm.

    (2) Diện tích tự nhiên từ 1.000 km2 trở xuống được tính 20 điểm; trên 1.000 km2 thì cứ thêm 50 km2 được tính thêm 0,5 điểm, nhưng tối đa không quá 25 điểm.

    (3) Số đơn vị hành chính trực thuộc:

    - Có từ 10 đơn vị hành chính cấp huyện trực thuộc trở xuống được tính 2 điểm; trên 10 đơn vị hành chính cấp huyện thì cứ thêm 01 đơn vị hành chính được tính thêm 0,5 điểm, nhưng tối đa không quá 6 điểm;

    - Có tỷ lệ số quận trên tổng số đơn vị hành chính cấp huyện từ 40% trở xuống được tính 1 điểm; trên 40% thì cứ thêm 5% được tính thêm 0,5 điểm, nhưng tối đa không quá 4 điểm.

    (4) Trình độ phát triển kinh tế - xã hội:

    - Có tỷ lệ điều tiết các khoản thu phân chia về ngân sách trung ương từ 20% trở xuống được tính 10 điểm; trên 20% thì cứ thêm 1% được tính thêm 0,25 điểm, nhưng tối đa không quá 15 điểm;

    - Tỷ trọng công nghiệp, xây dựng và dịch vụ trong cơ cấu kinh tế từ 70% trở xuống được tính 1 điểm; trên 70% thì cứ thêm 5% được tính thêm 0,25 điểm, nhưng tối đa không quá 2 điểm;

    - Thu nhập bình quân đầu người từ mức bình quân chung cả nước trở xuống được tính 1 điểm; trên mức bình quân chung cả nước thì cứ thêm 5% được tính thêm 0,25 điểm, nhưng tối đa không quá 2 điểm;

    - Tốc độ tăng trưởng kinh tế từ mức bình quân chung cả nước trở xuống được tính 1 điểm; trên mức bình quân chung cả nước thì cứ thêm 0,5% được tính thêm 0,25 điểm, nhưng tối đa không quá 2 điểm;

    - Tỷ lệ lao động phi nông nghiệp từ 65% trở xuống được tính 1 điểm; trên 65% thì cứ thêm 5% được tính thêm 0,25 điểm, nhưng tối đa không quá 2 điểm;

    - Tỷ lệ lao động qua đào tạo từ mức bình quân chung cả nước trở xuống được tính 1 điểm; trên mức bình quân chung cả nước thì cứ thêm 5% được tính thêm 0,25 điểm, nhưng tối đa không quá 2 điểm;

    - Tỷ lệ giường bệnh trên một vạn dân từ mức bình quân chung cả nước trở xuống được tính 0,5 điểm; trên mức bình quân chung cả nước thì cứ thêm 5% được tính thêm 0,25 điểm, nhưng tối đa không quá 1,5 điểm;

    - Tỷ lệ bác sỹ trên một vạn dân từ mức bình quân chung cả nước trở xuống được tính 0,5 điểm; trên mức bình quân chung cả nước thì cứ thêm 5% được tính thêm 0,25 điểm, nhưng tối đa không quá 1,5 điểm;

    - Tỷ lệ hộ nghèo theo chuẩn nghèo đa chiều từ mức bình quân chung cả nước trở lên được tính 1 điểm; dưới mức bình quân chung cả nước thì cứ giảm 0,5% được tính thêm 0,25 điểm, nhưng tối đa không quá 2 điểm.

    (5) Yếu tố đặc thù: dân số tạm trú quy đổi từ 10% đến 20% so với dân số thường trú được tính 1 điểm; trên 20% thì cứ thêm 5% được tính thêm 0,5 điểm, nhưng tối đa không quá 5 điểm.

    saved-content
    unsaved-content
    5843