Chiều dài cầu Cát Lái bao nhiêu km? Sơ bộ phương án tài chính của dự án xây dựng cầu Cát Lái ra sao?

Thông tin về chiều dài cầu Cát Lái được nêu tại Dự thảo Nghị quyết về chủ trương đầu tư Dự án xây dựng cầu Cát Lái theo phương thức PPP.

Mua bán Căn hộ chung cư tại Đồng Nai

Xem thêm Mua bán Căn hộ chung cư tại Đồng Nai

Nội dung chính

    Tổng chiều dài cầu Cát Lái là bao nhiêu km?

    Mới đây HĐND tỉnh Đồng Nai đang lấy ý kiến Dự thảo Nghị quyết về chủ trương đầu tư Dự án xây dựng cầu Cát Lái theo phương thức đối tác công tư (PPP).

    Theo khoản 2 Điều 1 Dự thảo Nghị quyết có nêu quy mô đầu tư xây dựng cầu Cát Lái như sau:

    Điều 1. Phê duyệt chủ trương đầu tư Dự án đầu tư xây dựng cầu Cát Lái theo phương thức đối tác công tư với các nội dung sau:
    ...
    2. Dự kiến quy mô, địa điểm thực hiện dự án
    a) Quy mô đầu tư, công suất dự án: Dự án nhóm A; Loại công trình: cầu và đường giao thông; Cấp công trình: cấp đặc biệt.
    Dự án đầu tư xây dựng cầu Cát Lái có điểm đầu dự tại phường Cát Lái, Thành phố Hồ Chí Minh, điểm cuối dự án giao với cao tốc Bến Lức – Long Thành; trong đó:
    Xây dựng cầu Cát Lái và đường dẫn với quy mô đường trục chính đô thị, vận tốc thiết kế 80 km/h theo QCVN 07:2023/BXD và tiêu chuẩn TCVN 13592:2022 Đường đô thị - Yêu cầu thiết kế.
    Tổng chiều dài tuyến đường là 11,642 km. Tổng chiều dài phần cầu của dự án là 4,7 km. Chiều dài cầu Cát Lái: Lc=3.070,3 m.
    - Bề rộng cầu chính B=33,5m, cầu dẫn B=30,0m và mặt cắt ngang đường là Bn=2x12,0m, đảm bảo 06 làn xe cơ giới, 02 làn xe thô sơ.
    Xây dựng các công trình, nút giao trên tuyến kết nối với hệ thống đường hiện tại và đường quy hoạch.
    ...

    Như vậy, chiều dài cầu Cát Lái dự kiến khoảng 4,7km.

    Chiều dài cầu Cát Lái bao nhiêu km? Sơ bộ phương án tài chính của dự án xây dựng cầu Cát Lái ra sao?

    Chiều dài cầu Cát Lái bao nhiêu km? Sơ bộ phương án tài chính của dự án xây dựng cầu Cát Lái ra sao? (Hình từ Internet)

    Sơ bộ phương án tài chính của dự án xây dựng cầu Cát Lái ra sao?

    Theo khoản 7 Điều 1 Dự thảo Nghị quyết về chủ trương đầu tư Dự án đầu tư xây dựng cầu Cát Lái theo phương thức đối tác công tư (PPP), sơ bộ phương án tài chính của dự án xây dựng cầu Cát Lái như sau:

    - Nhà đầu tư thu xếp 100% nguồn vốn thực hiện dự án khoảng 20.614,016 tỷ đồng. Trong đó:

    + Chi phí thực hiện dự án khoảng: 18.299,432 tỷ đồng.

    + Chi phí lãi vay trong thời gian xây dựng khoảng: 2.314,584 tỷ đồng.

    - Lãi suất vốn vay áp dụng tạm tính 10,67%/năm.

    - Vốn chủ sở hữu tối thiểu 15% tổng mức đầu tư dự án theo quy định tại khoản 1 Điều 77 Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư 2020.

    - Dự kiến thanh toán cho nhà đầu tư từ nguồn thu đấu giá quỹ đất công hoặc nguồn vốn đầu tư công (đính kèm danh mục khu đất dự kiến đấu giá thanh toán).

    Công trình giao thông bao gồm những công trình nào?

    Theo Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 06/2021/NĐ-CP quy định công trình giao thông bao gồm những công trình sau đây:

    (1) Công trình đường bộ: Đường ô tô cao tốc; đường ô tô; đường trong đô thị; đường nông thôn.

    (2) Bến phà, bến xe; cơ sở đăng kiểm phương tiện giao thông đường bộ; trạm thu phí; trạm dừng nghỉ.

    (3) Công trình đường sắt:

    - Đường sắt cao tốc, đường sắt tốc độ cao, đường sắt đô thị (đường sắt trên cao, đường tàu điện ngầm/Metro); đường sắt quốc gia; đường sắt chuyên dụng và đường sắt địa phương;

    - Ga hành khách, ga hàng hóa; ga deport; các kết cấu rào chắn, biển báo phục vụ giao thông.

    Chú thích: Công trình sản xuất, đóng mới phương tiện đường sắt (đầu máy, toa tàu) thuộc loại công trình phục vụ sản xuất công nghiệp - Mục II Phụ lục này.

    (4) Công trình cầu: Cầu đường bộ, cầu bộ hành (không bao gồm cầu treo dân sinh); cầu đường sắt; cầu phao; cầu treo dân sinh.

    (5) Công trình hầm: Hầm tàu điện ngầm, hầm đường ô tô, hầm đường sắt, hầm cho người đi bộ.

    (6) Công trình đường thủy nội địa, hàng hải:

    - Công trình đường thủy nội địa: Cảng, bến thủy nội địa; bến phà, âu tàu; công trình sửa chữa phương tiện thủy nội địa (bến, ụ, triền, đà, sàn nâng,...); luồng đường thủy (trên sông, hồ, vịnh và đường ra đảo, trên kênh đào); các khu vực neo đậu; công trình chỉnh trị (hướng dòng/bảo vệ bờ).

    - Công trình hàng hải: Bến, cảng biển; bến phà; âu tàu; công trình sửa chữa tàu biển (bến, ụ, triền, đà, sàn nâng,...); luồng hàng hải; các khu vực, các công trình neo đậu; công trình chỉnh trị (đê chắn sóng/chắn cát, kè hướng dòng/bảo vệ bờ).

    - Các công trình đường thủy nội địa, hàng hải khác: Hệ thống phao báo hiệu hàng hải trên sông, trên biển; đèn biển; đăng tiêu; công trình chỉnh trị, đê chắn sóng, đê chắn cát, kè hướng dòng, kè bảo vệ bờ; hệ thống giám sát và điều phối giao thông hàng hải (VTS) và các công trình hàng hải khác.

    (7) Công trình hàng không: Khu bay (bao gồm cả các công trình đảm bảo bay); nhà ga hành khách, nhà ga hàng hóa, khu kỹ thuật máy bay (hangar), kho hàng hóa,...

    (8) Tuyến cáp treo và nhà ga để vận chuyển người và hàng hóa.

    (9) Cảng cạn.

    (10) Các công trình khác như: trạm cân, cống, bể, hào, hầm, tuy nen kỹ thuật và kết cấu khác phục vụ giao thông vận tải.

    (*) Trên đây là thông tin về "Chiều dài cầu Cát Lái bao nhiêu km? Sơ bộ phương án tài chính của dự án xây dựng cầu Cát Lái ra sao?"

    saved-content
    unsaved-content
    1