Chi tiết bảng giá đất ở đô thị tại Lai Châu năm 2026 (Nghị quyết 100/2025/NQ-HĐND)
Nội dung chính
Chi tiết bảng giá đất ở đô thị tại Lai Châu năm 2026 (Nghị quyết 100/2025/NQ-HĐND)
Ngày 09/12/2025, Hội đồng nhân dân tỉnh Lai Châu đã thông qua Nghị quyết 100/2025/NQ-HĐND ban hành Bảng giá đất năm 2026 trên địa bàn tỉnh Lai Châu.
Tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị quyết 100/2025/NQ-HĐND là bảng giá đất ở đô thị tại Lai Châu năm 2026.
Tải file: Bảng giá đất ở đô thị tại Lai Châu năm 2026 (Nghị quyết 100/2025/NQ-HĐND)
Hướng dẫn tra cứu bảng giá đất ở đô thị tại Lai Châu năm 2026: Nhấn Ctrl F + tên đường cần tra cứu.
Nghị quyết 100/2025/NQ-HĐND có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2026 và thay thế Nghị quyết 44/2019/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh Lai Châu quy định giá đất 5 năm giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh.
Trường hợp cơ quan nhà nước có thẩm quyền đã tiếp nhận hồ sơ của người sử dụng đất trước thời điểm Nghị quyết 100/2025/NQ-HĐND có hiệu lực thi hành, giá đất tại Bảng giá đất để xác định nghĩa vụ tài chính, thuế và các khoản thu ngân sách từ đất đai được tiếp tục thực hiện theo quy định tại thời điểm nộp hồ sơ.
Đối với các trường hợp tại thời điểm nộp hồ sơ hợp lệ của người sử dụng đất để nộp thuế thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất; nộp các khoản thuế, lệ phí khi chuyển quyền sử dụng đất trước ngày Nghị quyết 100/2025/NQ-HĐND có hiệu lực nhưng chưa có giá đất tại bảng giá đất thì được áp dụng giá đất theo Nghị quyết 100/2025/NQ-HĐND.
Trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 111 Luật Đất đai 2024 thì giá đất tính tiền sử dụng đất khi bố trí tái định cư được xác định theo bảng giá đất tại thời điểm phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư.

Chi tiết bảng giá đất ở đô thị tại Lai Châu năm 2026 (Nghị quyết 100/2025/NQ-HĐND) (Hình từ Internet)
Tiêu chí xác định khu vực, vị trí bảng giá đất ở đô thị tại Lai Châu năm 2026
Căn cứ đểm c khoản 1 Điều 3 Nghị quyết 100/2025/NQ-HĐND quy định tiêu chí xác định khu vực, vị trí bảng giá đất ở đô thị tại Lai Châu năm 2026 như sau:
- Vị trí 1: Phần diện tích đất có vị trí cách đường, phố, tính từ chỉ giới quy hoạch hành lang an toàn giao thông ≤ 20 m;
- Vị trí 2: Phần diện tích đất sau vị trí 1 (sau mét thứ 20) đến mét thứ 40.
- Vị trí 3: Phần diện tích đất sau vị trí 2 (sau mét thứ 40) đến mét thứ 60.
- Vị trí còn lại: Các vị trí còn lại không thuộc vị trí 1, vị trí 2, vị trí 3.
Bảng giá đất tỉnh Lai Châu năm 2026 được áp dụng trong trường hợp nào?
Theo khoản 1 Điều 1 Nghị quyết 100/2025/NQ-HĐND, Bảng giá đất tỉnh Lai Châu năm 2026 được áp dụng trong trường hợp sau đây:
- Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân; chuyền mục đích sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân;
- Tính tiền thuê đất khi Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hằng năm;
- Tính thuế sử dụng đất;
- Tính thuế thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân;
- Tính lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai;
- Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
- Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý, sử dụng đất đai;
- Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất theo hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê đối với hộ gia đình, cá nhân;
- Tính giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất, cho thuê đất đối với trường hợp thửa đất, khu đất đã được đầu tư hạ tầng kỹ thuật theo quy hoạch chi tiết theo pháp luật về quy hoạch đô thị và nông thôn;
- Tính tiền sử dụng đất đối với trường hợp giao đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân;
- Tính tiền sử dụng đất đối với trường hợp bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước cho người đang thuê.
