Cập nhật tên và trụ sở các xã phường mới của Quảng Trị sau sáp nhập từ 01/7/2025

Sau khi sắp xếp, tỉnh Quảng Trị có 78 đơn vị hành chính cấp xã. Cập nhật tên và trụ sở các xã phường mới của Quảng Trị sau sáp nhập từ 01/7/2025.

Nội dung chính

    Cập nhật tên các xã phường mới của Quảng Trị sau sáp nhập từ 01/7/2025

    Ngày 16/6/2025, Ủy ban Thường vụ Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XV thông qua Nghị quyết 1680/NQ-UBTVQH15 năm 2025 về việc sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh Quảng Trị năm 2025.

    Sau khi sắp xếp, tỉnh Quảng Trị có 78 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 69 xã, 08 phường và 01 đặc khu, chính thức hoạt động từ 01/7/2025

    Cập nhật tên các xã phường mới của Quảng Trị sau sáp nhập từ 01/7/2025:

    STT

    Xã phường của Quảng Trị trước sáp nhập

    Xã phường mới của Quảng Trị

    1

    Quảng Hòa, Quảng Lộc, Quảng Văn và Quảng Minh

    Nam Gianh

    2

    Quảng Tân, Quảng Trung, Quảng Tiên, Quảng Sơn và Quảng Thủy

    Nam Ba Đồn

    3

    Trọng Hóa và Dân Hóa

    Dân Hóa

    4

    Hóa Sơn và Hóa Hợp

    Kim Điền

    5

    Thượng Hóa, Trung Hóa, Minh Hóa và Tân Hóa

    Kim Phú

    6

    Quy Đạt, Xuân Hóa, Yên Hóa, Hồng Hóa

    Minh Hóa

    7

    Lâm Hóa và Thanh Hóa

    Tuyên Lâm

    8

    Thanh Thạch và Hương Hóa

    Tuyên Sơn

    9

    Đồng Lê, Kim Hóa, Lê Hóa, Thuận Hóa, Sơn Hóa

    Đồng Lê

    10

    Phong Hóa, Ngư Hóa và Mai Hóa

    Tuyên Bình

    11

    Đồng Hóa, Thạch Hóa và Đức Hóa

    Tuyên Phú

    12

    Tiến Hóa, Châu Hóa, Cao Quảng và Văn Hóa

    Tuyên Hóa

    13

    Phù Cảnh, Liên Trường và Quảng Thanh

    Tân Gianh

    14

    Quảng Lưu, Quảng Thạch và Quảng Tiến

    Trung Thuần

    15

    Quảng Phương, Quảng Xuân và Quảng Hưng

    Quảng Trạch

    16

    Quảng Châu, Quảng Tùng và Cảnh Dương

    Hòa Trạch

    17

    Quảng Đông, Quảng Phú, Quảng Kim và Quảng Hợp

    Phú Trạch

    18

    Tân Trạch và Thượng Trạch

    Thượng Trạch

    19

    Phong Nha, Lâm Trạch, Xuân Trạch, Phúc Trạch

    Phong Nha

    20

    Thanh Trạch, Hạ Mỹ, Liên Trạch và Bắc Trạch

    Bắc Trạch

    21

    Hải Phú, Sơn Lộc, Đức Trạch và Đồng Trạch

    Đông Trạch

    22

    Hoàn Lão và các Trung Trạch, Đại Trạch, Tây Trạch, Hòa Trạch

    Hoàn Lão

    23

    Hưng Trạch, Cự Nẫm, Vạn Trạch và Phú Định

    Bố Trạch

    24

    Thị trấn Nông trường Việt Trung, Nhân Trạch và Lý Nam

    Nam Trạch

    25

    Quán Hàu, Vĩnh Ninh, Võ Ninh, Hàm Ninh

    Quảng Ninh

    26

    Tân Ninh, Gia Ninh, Duy Ninh và Hải Ninh

    Ninh Châu

    27

    Vạn Ninh, An Ninh, Xuân Ninh và Hiền Ninh

    Trường Ninh

    28

    Trường Xuân và Trường Sơn

    Trường Sơn

    29

    Kiến Giang, Liên Thủy, Xuân Thủy, An Thủy, Phong Thủy, Lộc Thủy

    Lệ Thủy

    30

    Cam Thủy, Thanh Thủy, Hồng Thủy và Ngư Thủy Bắc

    Cam Hồng

    31

    Hưng Thủy, Sen Thủy và Ngư Thủy

    Sen Ngư

    32

    Tân Thủy, Dương Thủy, Mỹ Thủy và Thái Thủy

    Tân Mỹ

    33

    Trường Thủy, Mai Thủy và Phú Thủy

    Trường Phú

    34

    Thị trấn Nông trường Lệ Ninh, Sơn Thủy và Hoa Thủy

    Lệ Ninh

    35

    Kim Thủy, Ngân Thủy và Lâm Thủy

    Kim Ngân

    36

    Hồ Xá, Vĩnh Long và Vĩnh Chấp

    Vĩnh Linh

    37

    Cửa Tùng, Vĩnh Giang, Hiền Thành, Kim Thạch

    Cửa Tùng

    38

    Vĩnh Thái, Trung Nam, Vĩnh Hòa và Vĩnh Tú

    Vĩnh Hoàng

    39

    Vĩnh Lâm, Vĩnh Sơn và Vĩnh Thủy

    Vĩnh Thủy

    40

    Bến Quan, Vĩnh Ô, Vĩnh Hà, Vĩnh Khê

    Bến Quan

    41

    Hải Thái, Linh Trường, Gio An và Gio Sơn

    Cồn Tiên

    42

    Cửa Việt, Gio Mai và Gio Hải

    Cửa Việt

    43

    Gio Linh, Gio Quang, Gio Mỹ, Phong Bình

    Gio Linh

    44

    Trung Hải, Trung Giang và Trung Sơn

    Bến Hải

    45

    Cam Lộ, Cam Thành, Cam Chính, Cam Nghĩa

    Cam Lộ

    46

    Cam Thủy, Cam Hiếu, Cam Tuyền và Thanh An

    Hiếu Giang

    47

    A Bung và A Ngo

    La Lay

    48

    A Vao, Húc Nghì và Tà Rụt

    Tà Rụt

    49

    Ba Nang, Tà Long và Đakrông

    Đakrông

    50

    Triệu Nguyên và Ba Lòng

    Ba Lòng

    51

    Krông Klang, Mò Ó và Hướng Hiệp

    Hướng Hiệp

    52

    Hướng Việt và Hướng Lập

    Hướng Lập

    53

    Hướng Sơn, Hướng Linh và Hướng Phùng

    Hướng Phùng

    54

    Khe Sanh và các Tân Hợp, Húc, Hướng Tân

    Khe Sanh

    55

    Tân Liên, Hướng Lộc và Tân Lập

    Tân Lập

    56

    Tân Thành, Tân Long và thị trấn Lao Bảo

    Lao Bảo

    57

    Thanh, Thuận và Lìa

    Lìa

    58

    Ba Tầng, Xy và A Dơi

    A Dơi

    59

    Ái Tử, Triệu Thành và Triệu Thượng

    Triệu Phong

    60

    Triệu Ái, Triệu Giang và Triệu Long

    Ái Tử

    61

    Triệu Độ, Triệu Thuận, Triệu Hòa và Triệu Đại

    Triệu Bình

    62

    Triệu Trung, Triệu Tài và Triệu Cơ

    Triệu Cơ

    63

    Triệu Trạch, Triệu Phước và Triệu Tân

    Nam Cửa Việt

    64

    Diên Sanh, Hải Trường và Hải Định

    Diên Sanh

    65

    Hải Dương, Hải An và Hải Khê

    Mỹ Thủy

    66

    Hải Phú (huyện Hải Lăng), Hải Lâm và Hải Thượng

    Hải Lăng

    67

    Hải Sơn, Hải Phong và Hải Chánh

    Nam Hải Lăng

    68

    Hải Quy, Hải Hưng và Hải Bình

    Vĩnh Định

    69

    Đức Ninh Đông, Đồng Hải, Đồng Phú, Phú Hải, Hải Thành, Nam Lý, Bảo Ninh và Đức Ninh

    Đồng Hới

    70

    Bắc Lý, Lộc Ninh và Quang Phú

    Đồng Thuận

    71

    Bắc Nghĩa, Đồng Sơn, Nghĩa Ninh và Thuận Đức

    Đồng Sơn

    72

    Quảng Phong, Quảng Long, Ba Đồn và Quảng Hải

    Ba Đồn

    73

    Quảng Phúc, Quảng Thọ và Quảng Thuận

    Bắc Gianh

    74

    Phường 1 và 3 (TP Đông Hà), phường 4, Đông Giang, Đông Thanh

    Đông Hà

    75

    Phường 2 (TP Đông Hà), phường 5, Đông Lễ và Đông Lương

    Nam Đông Hà

    76

    Phường 1, 2 và 3 (thị Quảng Trị), An Đôn, Hải Lệ

    Quảng Trị

    77

    Huyện Cồn Cỏ

    Đặc khu Cồn Cỏ

    78

    Tân Thành

    Tân Thành

    Cập nhật tên và trụ sở các xã phường mới của Quảng Trị sau sáp nhập từ 01/7/2025

    Cập nhật tên và trụ sở các xã phường mới của Quảng Trị sau sáp nhập từ 01/7/2025 (Hình từ Internet)

    Cập nhật trụ sở các xã phường mới của Quảng Trị sau sáp nhập từ 01/7/2025

    Cập nhật tên và trụ sở các xã phường mới của Quảng Trị sau sáp nhập từ 01/7/2025:

    1. Phường Đồng Hới: Trụ sở đặt tại UBND TP. Đồng Hới (cũ).

    2. Phường Đồng Thuận: Trụ sở đặt tại UBND phường Bắc Lý (cũ).

    3. Phường Đồng Sơn: Trụ sở đặt tại UBND phường Đồng Sơn (cũ).

    4. Phường Ba Đồn: Trụ sở đặt tại trụ sở UBND thị xã Ba Đồn (cũ).

    5. Phường Bắc Gianh: Trụ sở đặt tại phường Quảng Thọ (cũ).

    6. Xã Nam Gianh: Trụ sở đặt tại xã Quảng Minh (cũ).

    7. Xã Nam Ba Đồn: Trụ sở đặt tại xã Quảng Trung (cũ).

    8. Xã Dân Hóa: Trụ sở đặt tại UBND xã Dân Hóa (cũ).

    9. Xã Kim Điền: Trụ sở đặt tại UBND xã Hóa Hợp (cũ).

    10. Xã Kim Phú: Trụ sở đặt tại UBND xã Trung Hóa (cũ).

    11. Xã Minh Hóa: Trụ sở đặt tại UBND huyện Minh Hoá (cũ).

    12. Xã Tân Thành, giữ nguyên. Trụ sở đặt tại UBND xã Tân Thành (cũ).

    13. Xã Tuyên Lâm: Trụ sở đặt tại UBND xã Thanh Hóa (cũ).

    14. Xã Tuyên Sơn: Trụ sở đặt tại UBND xã Hương Hóa (cũ).

    15. Xã Đồng Lê: Trụ sở đặt tại UBND thị trấn Đồng Lê (cũ).

    16. Xã Tuyên Phú: Trụ sở đặt tại UBND xã Thạch Hóa (cũ).

    17. Xã Tuyên Bình: Trụ sở đặt tại UBND xã Phong Hóa (cũ).

    18. Xã Tuyên Hóa: Trụ sở đặt tại UBND xã Tiến Hóa (cũ).

    19. Xã Tân Gianh: Trụ sở đặt tại UBND xã Cảnh Hóa (cũ).

    20. Xã Trung Thuần: Trụ sở đặt tại UBND xã Quảng Lưu (cũ).

    21. Xã Quảng Trạch: Trụ sở đặt tại UBND huyện Quảng Trạch (cũ).

    22. Xã Hòa Trạch: Trụ sở đặt tại UBND xã Quảng Tùng (cũ).

    23. Xã Phú Trạch: Trụ sở đặt tại UBND xã Quảng Phú (cũ).

    24. Xã Thượng Trạch: Trụ sở đặt tại UBND xã Thượng Trạch (cũ).

    25. Xã Phong Nha: Trụ sở đặt tại UBND xã Phúc Trạch (cũ).

    26. Xã Bắc Trạch: Trụ sở đặt tại UBND xã Bắc Trạch (cũ).

    27. Xã Đồng Trạch: Trụ sở đặt tại UBND xã Đồng Trạch (cũ).

    28. Xã Hoàn Lão: Trụ sở đặt tại UBND huyện Bố Trạch (cũ).

    29. Xã Bố Trạch: Trụ sở đặt tại UBND xã Cự Nẫm (cũ).

    30. Xã Nam Trạch: Trụ sở đặt tại UBND xã Lý Nam (cũ).

    31. Xã Quảng Ninh: Trụ sở đặt tại UBND huyện Quảng Ninh (cũ).

    32. Xã Ninh Châu: Trụ sở đặt tại UBND xã Gia Ninh (cũ).

    33. Xã Trường Ninh: Trụ sở đặt tại UBND xã Xuân Ninh (cũ).

    34. Xã Trường Sơn: Trụ sở đặt tại UBND xã Trường Sơn (cũ).

    35. Xã Lệ Thủy: Trụ sở đặt tại UBND huyện Lệ Thủy (cũ).

    36. Xã Cam Hồng: Trụ sở đặt tại UBND xã Ngư Thủy Bắc (cũ).

    37. Xã Sen Ngư: Trụ sở đặt tại UBND xã Hưng Thủy (cũ).

    38. Xã Tân Mỹ: Trụ sở đặt tại UBND xã Dương Thủy (cũ).

    39. Xã Trường Phú: Trụ sở đặt tại UBND xã Mai Thủy (cũ).

    40. Xã Lệ Ninh: Trụ sở đặt tại thị trấn Nông trường Lệ Ninh (cũ).

    41. Xã Kim Ngân: Trụ sở đặt tại UBND xã Kim Thủy (cũ).

    42. Phường Đông Hà: Trụ sở đặt tại UBND phường 3 và phường Đông Thanh (cũ).

    43. Phường Nam Đông Hà: Trụ sở đặt tại trụ sở phân hiệu Đại học Huế, đường Lý Thường Kiệt và trung tâm văn hóa phường 5 thuộc TP Đông Hà (cũ).

    44. Phường Quảng Trị: Trụ sở đặt tại UBND thị xã Quảng Trị (cũ).

    45. Xã Cửa Tùng: Trụ sở đặt tại UBND thị trấn Cửa Tùng (cũ).

    46. Xã Vĩnh Hoàng: Trụ sở đặt tại UBND xã Trung Nam (cũ).

    47. Xã Vĩnh Thủy: Trụ sở đặt tại UBND xã Vĩnh Lâm (cũ).

    48. Xã Bến Quan: Trụ sở đặt tại UBND thị trấn Bến Quan (cũ).

    49. Xã Vĩnh Linh: Trụ sở đặt tại UBND huyện Vĩnh Linh (cũ).

    50. Xã Cồn Tiền: Trụ sở đặt tại UBND Gio Sơn (cũ).

    51. Xã Cửa Việt: Trụ sở đặt tại UBND thị trấn Cửa Việt (cũ).

    52. Xã Gio Linh: Trụ sở đặt tại UBND huyện Gio Linh (cũ).

    53. Xã Bến Hải: Trụ sở đặt tại UBND xã Trung Hải (cũ).

    54. Xã Cam Lộ: Trụ sở đặt tại UBND huyện Cam Lộ (cũ).

    55. Xã Hiếu Giang: Trụ sở đặt tại UBND Cam Thủy (cũ).

    56. Xã La Lay: Trụ sở đặt tại UBND xã A Ngo (cũ).

    57. Xã Tà Rụt: Trụ sở đặt tại UBND xã Tà Rụt (cũ).

    58. Xã Đakrông: Trụ sở đặt tại UBND xã Đakrông (cũ) và trụ sở chi cục quản lý thị trường tại huyện Đakrông (cũ).

    59. Xã Ba Lòng: Trụ sở đặt tại UBND xã Triệu Nguyên (cũ).

    60. Xã Hướng Hiệp: Trụ sở đặt tại UBND thị trấn Krông Klang (cũ).

    61. Xã Hướng Lập: Trụ sở đặt tại UBND xã Hướng Lập (cũ).

    62. Xã Hướng Phùng: Trụ sở đặt tại UBND Hướng Phùng (cũ).

    63. Xã Khe Sanh: Trụ sở đặt tại UBND huyện Hướng Hóa (cũ).

    64. Xã Tân Lập: Trụ sở đặt tại UBND xã Tân Lập (cũ).

    65. Xã Lao Bảo: Trụ sở đặt tại UBND thị trấn Lao Bảo (cũ).

    66. Xã Lìa: Trụ sở đặt tại UBND xã Thanh (cũ).

    67. Xã A Dơi: Trụ sở đặt tại UBND xã A Dơi (cũ).

    68. Xã Triệu Phong: Trụ sở đặt tại UBND huyện Triệu Phong (cũ).

    69. Xã Ái Tử: Trụ sở đặt tại UBND xã Triệu Giang (cũ).

    70. Xã Triệu Bình: Trụ sở đặt tại UBND xã Triệu Đại (cũ).

    71. Xã Triệu Cơ: Trụ sở đặt tại UBND xã Triệu Cơ (cũ).

    72. Xã Nam Cửa Việt: Trụ sở đặt tại UBND xã Triệu Trạch (cũ).

    73. Xã Diên Sanh: Trụ sở đặt tại UBND thị trấn Hải Lăng (cũ).

    74. Xã Mỹ Thủy: Trụ sở đặt tại UBND xã Hải Khê (cũ).

    75. Xã Hải Lăng: Trụ sở đặt tại UBND xã Hải Phú (cũ).

    76. Xã Nam Hải Lăng: Trụ sở đặt tại UBND xã Hải Sơn (cũ).

    77. Xã Vĩnh Định: Trụ sở đặt tại UBND xã Hải Vĩnh (cũ).

    78. Đặc khu Cồn Cỏ: Trụ sở đặt tại UBND huyện đảo Cồn Cỏ (cũ).

    saved-content
    unsaved-content
    17