Cập nhật mới Bảng giá đất nông nghiệp tại Lai Châu năm 2025 áp dụng từ 10/11/2025

Bảng giá đất nông nghiệp tại Lai Châu năm 2025 từ ngày 10/11/2025 tại Quyết định 45/2019/QĐ-UBND sẽ có sự điều chỉnh, bổ sung theo Quyết định 81/2025/QĐ-UBND.

Nội dung chính

    Cập nhật mới Bảng giá đất nông nghiệp tại Lai Châu năm 2025 áp dụng từ 10/11/2025

    Ngày 30/10/2025, UBND tỉnh Lai Châu đã ban hành Quyết định 81/2025/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định 45/2019/QĐ-UBND ban hành bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Lai Châu.

    Theo đó, các Phụ lục về bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Lai Châu tại Quyết định 45/2019/QĐ-UBND được Quyết định 81/2025/QĐ-UBND điều chỉnh, bổ sung tại Phụ lục kèm theo như sau:

    - Phụ lục 01: Điều chỉnh giá đất do biến động về giá trên thị trường, điều chỉnh tên đơn vị hành chính.

    - Phụ lục 02: Bổ sung giá đất một số tuyến đường, phố, ngõ chưa có giá và mới phát sinh.

    - Phụ lục 03: Điều chỉnh giá đất, điều chỉnh tên các tuyến đường, phố hoặc điểm đầu, điểm cuối.

    Đồng thời tại khoản 3 Điều 3 Quyết định 81/2025/QĐ-UBND, UBND tỉnh Lai Châu bãi bỏ Quyết định 44/2021/QĐ-UBND điều chỉnh, bổ sung bảng giá đất giai đoạn 2020 - 2024 trên địa bàn tỉnh Lai Châu ban hành kèm theo Quyết định 45/2019/QĐ-UBND từ ngày 10/11/2025.

    Khi đó, các bảng giá đất nông nghiệp tại Lai Châu theo Phụ lục kèm theo Quyết định 44/2021/QĐ-UBND sẽ không áp dụng từ thời điểm nêu trên.

    Như vậy, từ ngày 10/11/2025, bảng giá đất nông nghiệp tại Lai Châu năm 2025 sẽ áp dụng theo 02 quyết định sau: Quyết định 45/2019/QĐ-UBNDQuyết định 81/2025/QĐ-UBND.

    Cập nhật mới Bảng giá đất nông nghiệp tại Lai Châu năm 2025 áp dụng từ 10/11/2025

    Cập nhật mới Bảng giá đất nông nghiệp tại Lai Châu năm 2025 áp dụng từ 10/11/2025 (Hình từ Internet)

    11 trường hợp áp dụng Bảng giá đất nông nghiệp tại Lai Châu năm từ 10/11/2025

    Theo Điều 3 Quyết định 45/2019/QĐ-UBND (được sửa đổi, bổ sung tại Quyết định 81/2025/QĐ-UBND), Bảng giá đất nông nghiệp tại Lai Châu từ 10/11/2025 là căn cứ áp dụng trong các trường hợp sau đây:

    [1] Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân; chuyển mục đích sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân;

    [2] Tính tiền thuê đất khi Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hằng năm, trừ trường hợp cho thuê đất thông qua đấu giá quyền sử dụng đất;

    [3] Tính thuế sử dụng đất;

    [4] Tính thuế thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân;

    [5] Tính lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai;

    [6]Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;

    [7] Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý, sử dụng đất đai;

    [8] Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất theo hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê đối với hộ gia đình, cá nhân;

    [9] Tính giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất, cho thuê đất đối với trường hợp thửa đất, khu đất đã được đầu tư hạ tầng kỹ thuật theo quy hoạch chi tiết xây dựng;

    [10] Tính tiền sử dụng đất đối với trường hợp giao đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân;

    [11] Tính tiền sử dụng đất đối với trường hợp bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước cho người đang thuê.

    Quyền của Nhà nước là đại diện chủ sở hữu về đất đai

    Tại Điều 13 Luật Đất đai 2024 đã nêu ra các quyền của Nhà nước là đại diện chủ sở hữu về đất đai, cụ thể gồm:

    - Quyết định quy hoạch sử dụng đất.

    - Quyết định mục đích sử dụng đất thông qua quy hoạch sử dụng đất, kế hoạch sử dụng đất, giao đất, cho thuê đất, công nhận quyền sử dụng đất và cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.

    - Quy định hạn mức sử dụng đất gồm hạn mức giao đất nông nghiệp, hạn mức giao đất ở, hạn mức công nhận đất ở và hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp.

    - Quyết định thời hạn sử dụng đất.

    - Quyết định thu hồi đất.

    - Quyết định trưng dụng đất.

    - Quyết định giao đất không thu tiền sử dụng đất, giao đất có thu tiền sử dụng đất.

    - Quyết định cho thuê đất thu tiền thuê đất hằng năm, cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê.

    - Công nhận quyền sử dụng đất.

    - Quy định nguyên tắc, phương pháp định giá đất; ban hành bảng giá đất và quyết định giá đất cụ thể.

    - Quyết định chính sách tài chính về đất đai; điều tiết phần giá trị tăng thêm từ đất mà không do đầu tư của người sử dụng đất mang lại.

    - Quy định quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất phù hợp với hình thức giao đất, cho thuê đất, công nhận quyền sử dụng đất, nguồn gốc sử dụng đất và nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất.

    saved-content
    unsaved-content
    1