Bộ Tài chính hướng dẫn mẫu đơn xin nghỉ hưu trước tuổi theo Nghị định 178
Nội dung chính
Bộ Tài chính hướng dẫn mẫu đơn xin nghỉ hưu trước tuổi theo Nghị định 178
Ngày 14/2/2025 Bộ Tài chính đã ban hành Công văn 1767/BTC-TCCB năm 2025 về việc hướng dẫn triển khai chính sách nghỉ hưu trước tuổi, nghỉ thôi việc tại Nghị định 178/2024/ND-CP.
Theo đó, Mẫu đơn xin nghỉ hưu trước tuổi theo Công văn 1767/BTC-TCCB năm 2025 như sau:
Mẫu đơn xin nghỉ hưu trước tuổi
Bộ Tài chính hướng dẫn mẫu đơn xin nghỉ hưu trước tuổi theo Nghị định 178 (Hình từ Internet)
Phạm vi, đối tượng áp dụng của Công văn 1767 hướng dẫn nghỉ hưu trước tuổi theo Nghị định 178
Theo Mục I Công văn 1767/BTC-TCCB năm 2025, phạm vi, đối tượng áp dụng hướng dẫn triển khai chính sách nghỉ hưu trước tuổi, nghỉ thôi việc theo Nghị định 178 như sau:
Công chức, viên chức, người làm việc theo chế độ hợp đồng lao động theo quy định của pháp luật lao động trước thời điểm ngày 15/01/2019 và người làm việc theo chế độ hợp đồng lao động được áp dụng chính sách như công chức (sau đây gọi tắt là người lao động) trong các cơ quan, tổ chức, đơn vị của Bộ Tài chính do sắp xếp tổ chức bộ máy gồm:
- Tổ chức hành chính thuộc phạm vi của Bộ Tài chính;
- Các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
- Các đơn vị sự nghiệp công lập khác không thuộc cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính hoàn thành việc sắp xếp tổ chức hoặc cơ cấu lại nhân lực của đơn vị trong thời gian 12 tháng kể từ khi có quyết định của cấp có thẩm quyền.
Phạm vi điều chỉnh của Nghị định 178 về nghỉ hưu trước tuổi
Nghị định 178/2024/NĐ-CP quy định chính sách, chế độ, gồm:
Chính sách đối với người nghỉ việc (nghỉ hưu và nghỉ thôi việc); chính sách đối với người thôi giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý hoặc được bầu cử, bổ nhiệm chức danh lãnh đạo, quản lý thấp hơn; chính sách tăng cường đi công tác ở cơ sở; chính sách trọng dụng người có phẩm chất, năng lực nổi trội; chính sách đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ cán bộ, công chức, viên chức sau sắp xếp;
Trách nhiệm thực hiện chính sách, chế độ đối với cán bộ, công chức, viên chức và người lao động trong các cơ quan, tổ chức, đơn vị của Đảng, Nhà nước, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, tổ chức chính trị - xã hội từ trung ương đến cấp huyện; cán bộ, công chức cấp xã; lực lượng vũ trang (gồm Quân đội nhân dân, Công an nhân dân và cơ yếu) trong quá trình sắp xếp tổ chức bộ máy, đơn vị hành chính các cấp của hệ thống chính trị, gồm:
(1) Cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, tổ chức chính trị - xã hội ở trung ương, ở cấp tỉnh, ở cấp huyện; cán bộ, công chức cấp xã và lực lượng vũ trang.
(2) Các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc cơ cấu tổ chức của các cơ quan tham mưu, giúp việc của Ban Chấp hành Trung ương, Bộ Chính trị, Ban Bí thư; của các bộ, ngành, cơ quan ở trung ương; thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện.
(3) Đơn vị sự nghiệp công lập khác (không thuộc quy định tại (2) hoàn thành việc sắp xếp tổ chức hoặc cơ cấu lại nhân lực của đơn vị trong thời gian 12 tháng kể từ khi có quyết định của cấp có thẩm quyền.