14:48 - 09/11/2024

Từ ngày 01/7/2025, lao động nữ được nghỉ khám thai tối đa bao nhiêu lần?

Từ ngày 01/7/2025, lao động nữ được nghỉ khám thai tối đa bao nhiêu lần? Hồ sơ đề nghị hưởng chế độ thai sản đối với lao động nữ khi khám thai gồm những gì?

Nội dung chính

    Từ ngày 01/7/2025, lao động nữ được nghỉ khám thai tối đa bao nhiêu lần?

    Căn cứ Điều 51 Luật Bảo hiểm xã hội 2024 quy định thời gian nghỉ việc hưởng chế độ thai sản khi khám thai:

    Điều 51. Thời gian nghỉ việc hưởng chế độ thai sản khi khám thai
    1. Lao động nữ mang thai được nghỉ việc hưởng chế độ thai sản để đi khám thai tối đa 05 lần, mỗi lần không quá 02 ngày.
    2. Thời gian nghỉ việc hưởng chế độ thai sản khi khám thai được tính theo ngày làm việc không kể ngày nghỉ lễ, tết, ngày nghỉ hằng tuần.

    Theo quy định trên, lao động nữ mang thai tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc thì được nghỉ việc để đi khám thai tối đa 05 lần, mỗi lần không quá 02 ngày.

    Lưu ý: Thời gian nghỉ việc khi khám thai được tính theo ngày làm việc không kể ngày nghỉ lễ, tết, ngày nghỉ hằng tuần.

    Từ ngày 01/7/2025, lao động nữ được nghỉ khám thai tối đa bao nhiêu lần?

    Từ ngày 01/7/2025, lao động nữ được nghỉ khám thai tối đa bao nhiêu lần? (Hình từ Internet)

    Hồ sơ đề nghị hưởng chế độ thai sản đối với lao động nữ khi khám thai gồm những gì?

    Căn cứ Điều 61 Luật Bảo hiểm xã hội 2024 quy định hồ sơ đề nghị hưởng chế độ thai sản:

    Điều 61. Hồ sơ đề nghị hưởng chế độ thai sản
    [...]
    3. Hồ sơ đề nghị hưởng chế độ thai sản đối với lao động nữ khi khám thai theo quy định tại Điều 51 của Luật này; lao động nữ sảy thai, phá thai hoặc có thai chết trong tử cung, thai chết trong khi chuyển dạ, thai ngoài tử cung theo quy định tại Điều 52 của Luật này; người lao động thực hiện biện pháp tránh thai theo quy định tại Điều 57 của Luật này là một trong các giấy tờ sau đây:
    a) Bản chính hoặc bản sao giấy ra viện hoặc bản tóm tắt hồ sơ bệnh án hoặc giấy tờ chứng minh quá trình điều trị nội trú của người lao động trong trường hợp điều trị nội trú;
    b) Giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng bảo hiểm xã hội trong trường hợp điều trị ngoại trú;
    c) Bản chính hoặc bản sao giấy ra viện có thể hiện thông tin chỉ định về thời gian cần điều trị ngoại trú sau thời gian điều trị nội trú.
    [...]

    Như vậy, hồ sơ đề nghị hưởng chế độ thai sản đối với lao động nữ khi khám thai gồm những giấy tờ sau:

    - Bản chính hoặc bản sao giấy ra viện hoặc bản tóm tắt hồ sơ bệnh án hoặc giấy tờ chứng minh quá trình điều trị nội trú của người lao động trong trường hợp điều trị nội trú

    - Giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng bảo hiểm xã hội trong trường hợp điều trị ngoại trú

    - Bản chính hoặc bản sao giấy ra viện có thể hiện thông tin chỉ định về thời gian cần điều trị ngoại trú sau thời gian điều trị nội trú.

    Đối tượng nào được hưởng chế độ thai sản khi tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc?

    Căn cứ Điều 50 Luật Bảo hiểm xã hội 2024 quy định đối tượng và điều kiện hưởng chế độ thai sản:

    Điều 50. Đối tượng và điều kiện hưởng chế độ thai sản
    1. Đối tượng quy định tại các điểm a, b, c, d, i, k, l, m và n khoản 1 và khoản 2 Điều 2 của Luật này được hưởng chế độ thai sản khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:
    a) Lao động nữ mang thai;
    b) Lao động nữ sinh con;
    c) Lao động nữ mang thai hộ;
    d) Lao động nữ nhờ mang thai hộ;
    đ) Người lao động nhận nuôi con nuôi dưới 06 tháng tuổi;
    e) Người lao động sử dụng các biện pháp tránh thai mà các biện pháp đó phải được thực hiện tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh;
    g) Lao động nam đang tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc có vợ sinh con, vợ mang thai hộ sinh con.
    [...]

    Theo quy định trên, đối tượng được hưởng chế độ thai sản bao gồm:

    - Người làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn, hợp đồng lao động xác định thời hạn có thời hạn từ đủ 01 tháng trở lên, kể cả trường hợp người lao động và người sử dụng lao động thỏa thuận bằng tên gọi khác nhưng có nội dung thể hiện về việc làm có trả công, tiền lương và sự quản lý, điều hành, giám sát của một bên

    - Cán bộ, công chức, viên chức

    - Công nhân và viên chức quốc phòng, công nhân công an, người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu

    - Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật công an nhân dân; người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân

    - Người quản lý doanh nghiệp, kiểm soát viên, người đại diện phần vốn nhà nước, người đại diện phần vốn của doanh nghiệp theo quy định của pháp luật; thành viên Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc, Giám đốc, thành viên Ban kiểm soát hoặc kiểm soát viên và các chức danh quản lý khác được bầu của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã theo quy định của Luật Hợp tác xã có hưởng tiền lương

    - Người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố

    - Đối tượng làm việc theo hợp đồng lao động làm việc không trọn thời gian, có tiền lương trong tháng bằng hoặc cao hơn tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc thấp nhất

    - Chủ hộ kinh doanh của hộ kinh doanh có đăng ký kinh doanh tham gia theo quy định của Chính phủ

    - Người quản lý doanh nghiệp, kiểm soát viên, người đại diện phần vốn nhà nước, người đại diện phần vốn của doanh nghiệp theo quy định của pháp luật; thành viên Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc, Giám đốc, thành viên Ban kiểm soát hoặc kiểm soát viên và các chức danh quản lý khác được bầu của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã theo quy định của Luật Hợp tác xã không hưởng tiền lương.

    - Người lao động là công dân nước ngoài làm việc tại Việt Nam thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc khi làm việc theo hợp đồng lao động xác định thời hạn có thời hạn từ đủ 12 tháng trở lên với người sử dụng lao động tại Việt Nam, trừ các trường hợp sau đây:

    + Di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp theo quy định của pháp luật về người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam

    + Tại thời điểm giao kết hợp đồng lao động đã đủ tuổi nghỉ hưu

    Trong đó, việc hưởng chế độ thai sản khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:

    - Lao động nữ mang thai

    - Lao động nữ sinh con

    - Lao động nữ mang thai hộ

    - Lao động nữ nhờ mang thai hộ

    - Người lao động nhận nuôi con nuôi dưới 06 tháng tuổi

    - Người lao động sử dụng các biện pháp tránh thai mà các biện pháp đó phải được thực hiện tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh

    - Lao động nam đang tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc có vợ sinh con, vợ mang thai hộ sinh con

    Lưu ý: Luật Bảo hiểm xã hội 2024 có hiệu lực từ ngày 01/7/2025.

    2