Thứ 4, Ngày 30/10/2024
08:22 - 18/09/2024

Thông tư 03/2023/TT-BTP sửa đổi, bổ sung một số biểu mẫu bản điện tử giấy tờ hộ tịch có những điểm mới gì?

Thông tư 03/2023/TT-BTP sửa đổi, bổ sung một số biểu mẫu bản điện tử giấy tờ hộ tịch có những điểm mới gì? Bản điện tử giấy tờ hộ tịch có giá trị pháp lý như thế nào?

Nội dung chính

    Thông tư 03/2023/TT-BTP sửa đổi, bổ sung một số biểu mẫu bản điện tử giấy tờ hộ tịch?

    Ngày 02/8/2023, Bộ trưởng Bộ Tư pháp đã ban hành Thông tư 03/2023/TT-BTP sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Thông tư 01/2022/TT-BTP quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Nghị định 87/2020/NĐ-CP về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến.

    Theo đó, Thông tư 03/2023/TT-BTP đã ban hành các mẫu sau:

    - Xác nhận thông tin hộ tịch; Tờ khai đề nghị xác nhận thông tin hộ tịch; Giấy báo tử (Phụ lục 1);

    - Nội dung các mẫu hộ tịch điện tử tương tác tích hợp, phục vụ đăng ký hộ tịch trực tuyến (Phụ lục 2);

    - Mẫu Bản điện tử các giấy tờ hộ tịch (Phụ lục 3).

    Bên cạnh đó, bổ sung, thay thế các Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 01/2022/TT-BTP như sau:

    - Bổ sung Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư 03/2023/TT-BTP.

    - Thay thế Phụ lục 1 và Phụ lục 2 bằng Phụ lục 1 và Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư 03/2023/TT-BTP.

    Thông tư 03/2023/TT-BTP sửa đổi, bổ sung một số biểu mẫu bản điện tử giấy tờ hộ tịch? (Hình từ  Internet)

    Bản điện tử giấy tờ hộ tịch có giá trị pháp lý như thế nào?

    Tại khoản 2 Điều 9 Thông tư 01/2022/TT-BTP có quy định giá trị pháp lý của bản điện tử giấy tờ hộ tịch được thực hiện theo quy định tại khoản 6 Điều 12 Nghị định 87/2020/NĐ-CP và hướng dẫn sau:

    Bản điện tử giấy tờ hộ tịch, biểu mẫu hộ tịch điện tử tương tác

    ...

    2. Giá trị pháp lý của bản điện tử giấy tờ hộ tịch được thực hiện theo quy định tại Khoản 6 Điều 12 Nghị định số 87/2020/NĐ-CP và hướng dẫn sau đây:

    a) Bản điện tử giấy tờ hộ tịch có giá trị sử dụng như giấy tờ hộ tịch bản giấy trong các giao dịch, thủ tục hành chính thực hiện trực tuyến; có giá trị thay thế các giấy tờ hộ tịch bản giấy khi làm thủ tục đăng ký hộ tịch trực tiếp tại cơ quan đăng ký hộ tịch.

    b) Mã QRcode trên bản điện tử giấy tờ hộ tịch là địa chỉ Internet dẫn tới dữ liệu, định dạng hình ảnh của giấy tờ hộ tịch tương ứng trong Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, có giá trị cung cấp thông tin về tính chính xác, hợp lệ, các thông tin chi tiết của giấy tờ hộ tịch trong Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử.

    c) Cá nhân, cơ quan, tổ chức khi tiếp nhận bản điện tử giấy tờ hộ tịch do người yêu cầu đăng ký hộ tịch nộp, xuất trình có thể kiểm tra tính chính xác, thời hạn sử dụng, thông tin cập nhật của bản điện tử giấy tờ hộ tịch thông qua mã QRCode trên bản điện tử của giấy tờ đó.

    Như vậy, bản điện tử giấy tờ hộ tịch có giá trị pháp lý như giấy tờ hộ tịch bản giấy trong các giao dịch, thủ tục hành chính thực hiện trực tuyến; có giá trị thay thế các giấy tờ hộ tịch bản giấy khi làm thủ tục đăng ký hộ tịch trực tiếp tại cơ quan đăng ký hộ tịch.

    - Mã QRcode trên bản điện tử giấy tờ hộ tịch là địa chỉ Internet dẫn tới dữ liệu, định dạng hình ảnh của giấy tờ hộ tịch tương ứng trong Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, có giá trị cung cấp thông tin về tính chính xác, hợp lệ, các thông tin chi tiết của giấy tờ hộ tịch trong Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử.

    - Cá nhân, cơ quan, tổ chức khi tiếp nhận bản điện tử giấy tờ hộ tịch do người yêu cầu đăng ký hộ tịch nộp, xuất trình có thể kiểm tra tính chính xác, thời hạn sử dụng, thông tin cập nhật của bản điện tử giấy tờ hộ tịch thông qua mã QRCode trên bản điện tử của giấy tờ đó.

    Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử bao gồm những thông tin gì?

    Tại khoản 1 Điều 3 Nghị định 87/2020/NĐ-CP quy định về thông tin trong Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử như sau:

    - Các thông tin hộ tịch của cá nhân được xác lập khi đăng ký khai sinh:

    + Họ tên; ngày, tháng, năm sinh; giới tính; nơi sinh; dân tộc, quốc tịch, quê quán, số định danh cá nhân của người được đăng ký khai sinh;

    + Họ tên, ngày, tháng, năm sinh, dân tộc, quốc tịch, quê quán, nơi cư trú, số định danh cá nhân, giấy tờ tùy thân của cha, mẹ của người được đăng ký khai sinh;

    + Họ tên, số định danh cá nhân, giấy tờ tùy thân của người đi đăng ký khai sinh, mối quan hệ với người được khai sinh;

    + Số đăng ký, quyển số, ngày, tháng, năm đăng ký, tên cơ quan đăng ký khai sinh;

    + Họ tên, chức vụ của người ký Giấy khai sinh;

    - Các thông tin hộ tịch của cá nhân là công dân Việt Nam được xác lập khi ghi vào Sổ hộ tịch việc khai sinh đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền nước ngoài:

    + Họ tên; ngày, tháng, năm sinh; giới tính; nơi sinh; dân tộc, quốc tịch, quê quán, số định danh cá nhân, giấy tờ tùy thân của người được ghi chú khai sinh;

    + Họ tên, ngày, tháng, năm sinh, dân tộc, quốc tịch, quê quán, số định danh cá nhân, giấy tờ tùy thân của cha, mẹ của người được ghi chú khai sinh;

    + Tên loại giấy tờ, số, ngày, tháng, năm cấp, tên cơ quan, tên quốc gia cấp giấy tờ hộ tịch là cơ sở ghi chú khai sinh;'

    + Thông tin về người đi đăng ký khai sinh;

    + Họ tên, số định danh cá nhân, giấy tờ tùy thân của người yêu cầu ghi chú khai sinh;

    + Số đăng ký, quyển số, ngày, tháng, năm đăng ký, tên cơ quan thực hiện ghi chú khai sinh;

    + Sọ tên, chức vụ của người ký Trích lục ghi vào Sổ hộ tịch việc khai sinh;

    - Các thông tin hộ tịch khác của cá nhân được đăng ký theo quy định pháp luật tiếp tục được cập nhật vào thông tin hộ tịch của cá nhân đã được xác lập, gồm:

    + Thông tin về việc đăng ký kết hôn;

    + Cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân;

    + Giám hộ; nhận cha, mẹ, con; nuôi con nuôi;

    + Thay đổi, cải chính hộ tịch, bổ sung thông tin hộ tịch, xác định lại dân tộc;

    + Khai tử;

    + Ghi vào Sổ hộ tịch việc thay đổi hộ tịch theo bản án, quyết định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền;

    + Ghi vào Sổ hộ tịch việc hộ tịch của công dân Việt Nam đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài;

    - Bản quét hoặc bản chụp trang Sổ hộ tịch tương ứng đối với thông tin hộ tịch được số hóa, chuẩn hóa.