Tải file văn bản hợp nhất Luật Đầu tư mới nhất 2025
Nội dung chính
Tải file văn bản hợp nhất Luật Đầu tư mới nhất 2025
Văn bản hợp nhất Luật Đầu tư mới nhất 2025 là Văn bản hợp nhất 09/VBHN-VPQH ngày 24 tháng 02 năm 2025 hợp nhất Luật Đầu tư do Văn phòng Quốc hội ban hành.
Theo Văn bản hợp nhất Luật Đầu tư mới nhất 2025 quy định phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng như sau:
- Luật Đầu tư quy định về hoạt động đầu tư kinh doanh tại Việt Nam và hoạt động đầu tư kinh doanh từ Việt Nam ra nước ngoài.
- Luật Đầu tư áp dụng đối với nhà đầu tư và cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động đầu tư kinh doanh.
>>> Tải file văn bản hợp nhất Luật Đầu tư mới nhất 2025
Tải file văn bản hợp nhất Luật Đầu tư mới nhất 2025 (Hình từ Internet)
Chính sách về đầu tư kinh doanh theo Văn bản hợp nhất Luật Đầu tư mới nhất 2025?
Căn cứ tại Điều 5 Văn bản hợp nhất Luật Đầu tư mới nhất 2025quy định chính sách về đầu tư kinh doanh như sau:
- Nhà đầu tư có quyền thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh trong các ngành, nghề mà Văn bản hợp nhất Luật Đầu tư mới nhất 2025không cấm. Đối với ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện thì nhà đầu tư phải đáp ứng các điều kiện đầu tư kinh doanh theo quy định của pháp luật.
- Nhà đầu tư được tự quyết định và tự chịu trách nhiệm về hoạt động đầu tư kinh doanh theo quy định của Văn bản hợp nhất Luật Đầu tư mới nhất 2025và quy định khác của pháp luật có liên quan; được tiếp cận, sử dụng các nguồn vốn tín dụng, quỹ hỗ trợ, sử dụng đất đai và tài nguyên khác theo quy định của pháp luật.
- Nhà đầu tư bị đình chỉ, ngừng, chấm dứt hoạt động đầu tư kinh doanh nếu hoạt động này gây phương hại hoặc có nguy cơ gây phương hại đến quốc phòng, an ninh quốc gia.
- Nhà nước công nhận và bảo hộ quyền sở hữu về tài sản, vốn đầu tư, thu nhập và các quyền, lợi ích hợp pháp khác của nhà đầu tư.
- Nhà nước đối xử bình đẳng giữa các nhà đầu tư; có chính sách khuyến khích và tạo điều kiện thuận lợi để nhà đầu tư thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh, phát triển bền vững các ngành kinh tế.
- Nhà nước tôn trọng và thực hiện các điều ước quốc tế về đầu tư mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
Quy định về ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện như thế nào?
Căn cứ tại Điều 7 Văn bản hợp nhất Luật Đầu tư mới nhất 2025 quy định ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện như sau:
(1) Ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện là ngành, nghề mà việc thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh trong ngành, nghề đó phải đáp ứng điều kiện cần thiết vì lý do quốc phòng, an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội, đạo đức xã hội, sức khỏe của cộng đồng.
(2) Danh mục ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện được quy định tại Phụ lục IV của Văn bản hợp nhất Luật Đầu tư mới nhất 2025.
(3) Điều kiện đầu tư kinh doanh đối với ngành, nghề quy định tại khoản 2 Điều này được quy định tại luật, nghị quyết của Quốc hội, pháp lệnh, nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, nghị định của Chính phủ và điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên. Bộ, cơ quan ngang Bộ, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp, cơ quan, tổ chức, cá nhân khác không được ban hành quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh.
(4) Điều kiện đầu tư kinh doanh phải được quy định phù hợp với lý do quy định tại khoản (1) và phải bảo đảm công khai, minh bạch, khách quan, tiết kiệm thời gian, chi phí tuân thủ của nhà đầu tư.
(5) Quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh phải có các nội dung sau đây:
- Đối tượng và phạm vi áp dụng điều kiện đầu tư kinh doanh;
- Hình thức áp dụng điều kiện đầu tư kinh doanh;
- Nội dung điều kiện đầu tư kinh doanh;
- Hồ sơ, trình tự, thủ tục hành chính để tuân thủ điều kiện đầu tư kinh doanh (nếu có);
- Cơ quan quản lý nhà nước, cơ quan có thẩm quyền giải quyết thủ tục hành chính đối với điều kiện đầu tư kinh doanh;
- Thời hạn có hiệu lực của giấy phép, giấy chứng nhận, chứng chỉ hoặc văn bản xác nhận, chấp thuận khác (nếu có).
(6) Điều kiện đầu tư kinh doanh được áp dụng theo các hình thức sau đây:
- Giấy phép;
- Giấy chứng nhận;
- Chứng chỉ;
- Văn bản xác nhận, chấp thuận;
- Các yêu cầu khác mà cá nhân, tổ chức kinh tế phải đáp ứng để thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh mà không cần phải có xác nhận bằng văn bản của cơ quan có thẩm quyền.
(7) Ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện và điều kiện đầu tư kinh doanh đối với ngành, nghề đó phải được đăng tải trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
(8) Chính phủ quy định chi tiết việc công bố và kiểm soát điều kiện đầu tư kinh doanh.