Số lượng đơn vị hành chính cấp tỉnh của Việt Nam mới nhất 2025
Nội dung chính
Số lượng đơn vị hành chính cấp tỉnh của Việt Nam mới nhất 2025
Thời gian vừa qua, nhiều địa phương trên cả nước đã thực hiện sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã giai đoạn 2023 – 2025 theo Nghị quyết 35/2023/UBTVQH15. Ngoài ra, còn thực hiện sắp xếp một đơn vị hành chính cấp tỉnh.
Tính đến ngày 01/01/2025, Việt Nam có thêm một thành phố trực thuộc Trung ương mới, đó chính là thành phố Huế (trên cơ sở toàn bộ diện tích và quy mô dân số của tỉnh Thừa Thiên Huế), nâng tổng số thành phố trực thuộc Trung ương lên 06 thành phố.
Tuy nhiên, số lượng đơn vị hành chính cấp tỉnh vẫn là 63 tỉnh thành phố bao gồm 06 thành phố trực thuộc Trung ương và 57 tỉnh trên cả nước.
Dưới đây là danh sách 63 tỉnh thành phố của Việt Nam năm 2025:
STT | Tên tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương | Thành phố trực thuộc |
THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG
1 | Hà Nội |
|
2 | Thành phố Hồ Chí Minh | TP. Thủ Đức |
3 | Hải Phòng | TP. Thủy Nguyên |
4 | Đà Nẵng |
|
5 | Cần Thơ |
|
6 | Huế |
|
TỈNH
7 | Vĩnh Phúc | TP. Phúc Yên TP. Vĩnh Yên |
8 | Bắc Ninh | TP. Bắc Ninh |
9 | Quảng Ninh | TP. Hạ Long TP. Uông Bí TP. Cẩm Phả TP. Móng Cái TP. Đông Triều |
10 | Hải Dương | TP. Hải Dương |
11 | Hưng Yên | TP. Hưng yên |
12 | Thái Bình | TP. Thái Bình |
13 | Hà Nam | TP. Phủ Lý |
14 | Nam Định | TP. Nam Định |
15 | Ninh Bình | TP. Hoa Lư TP. Tam Điệp |
16 | Hà Giang | TP. Hà Giang |
17 | Cao Bằng | TP. Cao Bằng |
18 | Bắc Kạn | TP. Bắc Kạn |
19 | Tuyên Quang | TP. Tuyên Quang |
20 | Lào Cai | TP. Lào Cai |
21 | Yên Bái | TP. Yên Bái |
22 | Thái Nguyên | TP. Thái Nguyên TP. Sông Công TP. Phổ Nguyên |
23 | Lạng Sơn | TP. Lạng Sơn |
24 | Bắc Giang | TP. Bắc Giang |
25 | Phú Thọ | TP. Việt Trì |
26 | Điện Biên | TP. Điện Biên Phủ |
27 | Lai Châu | TP. Lai Châu |
28 | Sơn La | TP. Sơn La |
29 | Hoà Bình | TP. Hòa Bình |
30 | Thanh Hoá | TP. Thanh Hóa TP. Sầm Sơn |
31 | Nghệ An | TP. Vinh |
32 | Hà Tĩnh | TP. Hà Tĩnh |
33 | Quảng Bình | TP. Đồng Hới |
34 | Quảng Trị | TP. Đông Hà |
35 | Quảng Nam | TP. Tam Kỳ TP. Hội An |
36 | Quảng Ngãi | TP. Quảng Ngãi |
37 | Bình Định | TP. Quy Nhơn |
38 | Phú Yên | TP. Tuy Hòa |
39 | Khánh Hoà | TP. Nha Trang TP. Cam Ranh |
40 | Ninh Thuận | TP. Phan Rang – Tháp Chàm |
41 | Bình Thuận | TP. Phan Thiết |
42 | Kon Tum | TP. Kon Tum |
43 | Gia Lai | TP. Pleiku |
44 | Đắk Lắk | TP. Buôn Ma Thuột |
45 | Đắk Nông | TP. Gia Nghĩa |
46 | Lâm Đồng | TP. Đà Lạt TP. Bảo Lộc |
47 | Bình Phước | TP. Đồng Xoài |
48 | Tây Ninh | TP. Tây Ninh |
49 | Bình Dương | TP. Thủ Dầu Một TP. Dĩ An TP. Thuận An TP. Tân Uyên TP. Bến Cát |
50 | Đồng Nai | TP. Biên Hòa TP. Long Khánh |
51 | Bà Rịa – Vũng Tàu | TP. Vũng Tàu TP. Bà Rịa TP. Phú Mỹ |
52 | Long An | TP. Tân An |
53 | Tiền Giang | TP. Mỹ Tho TP. Gò Công |
54 | Bến Tre | TP. Bến Tre |
55 | Trà Vinh | TP. Trà Vinh |
56 | Vĩnh Long | TP. Vĩnh Long |
57 | Đồng Tháp | TP. Cao Lãnh TP. Sa Đéc TP. Hồng Ngự |
58 | An Giang | TP. Long Xuyên TP. Châu Đốc |
59 | Kiên Giang | TP. Rạch Giá TP. Phú Quốc TP. Hà Tiên |
60 | Hậu Giang | TP. Vị Thanh TP. Ngã Bảy |
61 | Sóc Trăng | TP. Sóc Trăng |
62 | Bạc Liêu | TP. Bạc Liêu |
63 | Cà Mau | TP. Cà Mau |
Số lượng đơn vị hành chính cấp tỉnh của Việt Nam mới nhất 2025 (Hình từ Internet)
Xây dựng đề án sáp nhập một số đơn vị hành chính cấp tỉnh, không tổ chức cấp huyện, tiếp tục sáp nhập đơn vị hành chính cấp xã theo Kết luận 127
Căn cứ tiểu mục 1 Mục II Kết luận 127-KL/TW năm 2025 việc xây dựng đề án sáp nhập một số đơn vị hành chính cấp tỉnh, không tổ chức cấp huyện, tiếp tục sáp nhập đơn vị hành chính cấp xã được quy định như sau:
- Giao Đảng ủy Chính phủ chủ trì, phối hợp với Ban Tổ chức Trung ương, Đảng ủy Quốc hội, Đảng ủy Mặt trận Tổ quốc, các đoàn thể Trung ương và các cơ quan liên quan chỉ đạo nghiên cứu, xây dựng đề án, tờ trình Bộ Chính trị về sáp nhập một số đơn vị hành chính cấp tỉnh, không tổ chức cấp huyện, tiếp tục sáp nhập đơn vị hành chính cấp xã (trong đó: (1) Đối với cấp tỉnh: Ngoài căn cứ về quy mô dân số, diện tích, cần nghiên cứu kỹ quy hoạch tổng thể quốc gia, quy hoạch vùng, quy hoạch địa phương, chiến lược phát triển kinh tế - xã hội, phát triển ngành, mở rộng không gian phát triển, phát huy lợi thế so sánh, đáp ứng yêu cầu phát triển đối với từng địa phương và yêu cầu, định hướng phát triển của giai đoạn mới... làm cơ sở, căn cứ khoa học trong sắp xếp. (2) Đối với cấp xã: Cần xác định rõ các mô hình chính quyền địa phương cấp xã đối với khu vực đô thị, nông thôn, miền núi, đồng bằng, hải đảo, quy mô dân số, diện tích, lịch sử, văn hoá, các vấn đề về kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh, dân tộc, tôn giáo... Xây dựng chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức bộ máy, định biên của chính quyền địa phương cấp xã. (3) Làm rõ mối quan hệ công tác giữa các cấp chính quyền địa phương (giữa cấp tỉnh và cấp xã); mối quan hệ công tác theo ngành dọc từ Trung ương đến cấp xã (giữa bộ, ngành Trung ương, các sở chuyên ngành và đơn vị, cá nhân phụ trách theo lĩnh vực), bảo đảm hoạt động thuận lợi, đồng bộ, liên thông, hiệu lực, hiệu quả; xác định rõ các điều kiện bảo đảm để chính quyền cấp xã hoạt động hiệu quả trước, trong và sau khi sắp xếp.
- Đảng ủy Chính phủ khẩn trương triển khai thực hiện, bảo đảm tiến độ cụ thể như sau:
+ Báo cáo Bộ Chính trị cho chủ trương trước khi xin ý kiến các cấp uỷ, tổ chức đảng chậm nhất ngày 09/3/2025.
+ Tiếp thu ý kiến Bộ Chính trị, Ban Bí thư, hoàn thiện đề án gửi xin ý kiến các tỉnh ủy, thành ủy, Đảng ủy trực thuộc Trung ương, các cơ quan, tổ chức, ban đảng Trung ương chậm nhất ngày 12/3/2025.
+ Tiếp thu ý kiến góp ý của các tỉnh ủy, thành ủy, Đảng ủy trực thuộc Trung ương, các cơ quan, tổ chức, ban đảng Trung ương, hoàn thiện đề án, báo cáo Bộ Chính trị, Ban Bí thư trước ngày 27/3/2025.
+ Tiếp thu ý kiến Bộ Chính trị, Ban Bí thư, ý kiến các cơ quan, hoàn thiện đề án, tờ trình; trình Ban Chấp hành Trung ương Đảng (qua Ban Tổ chức Trung ương) trước ngày 07/4/2025.