Luật quản lý thuế mới nhất 2025 là Luật nào? Luật quản lý thuế mới nhất 2025 có hiệu lực khi nào?

Chuyên viên pháp lý: Lê Trần Hương Trà
Tham vấn bởi Luật sư: Phạm Thanh Hữu
Luật quản lý thuế mới nhất 2025 là Luật nào? Luật quản lý thuế mới nhất 2025 có hiệu lực khi nào?

Nội dung chính

    Luật quản lý thuế mới nhất 2025 là Luật nào? Luật quản lý thuế mới nhất 2025 có hiệu lực khi nào?

    Luật quản lý thuế mới nhất 2025 là Luật Quản lý thuế 2019. Luật quản lý thuế mới nhất là Luật Quản lý thuế 2019 có hiệu lực từ ngày 01/07/2020.

    Căn cứ tại Điều 2 Luật Quản lý thuế 2019, quy định về đối tượng áp dụng của Luật quản lý thuế mới nhất như sau:

    (1) Người nộp thuế bao gồm:

    - Tổ chức, hộ gia đình, hộ kinh doanh, cá nhân nộp thuế theo quy định của pháp luật về thuế;

    - Tổ chức, hộ gia đình, hộ kinh doanh, cá nhân nộp các khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước;

    - Tổ chức, cá nhân khấu trừ thuế.

    (2) Cơ quan quản lý thuế bao gồm:

    - Cơ quan thuế bao gồm Tổng cục Thuế, Cục Thuế, Chi cục Thuế, Chi cục Thuế khu vực;

    - Cơ quan hải quan bao gồm Tổng cục Hải quan, Cục Hải quan, Cục Kiểm tra sau thông quan, Chi cục Hải quan.

    (3) Công chức quản lý thuế bao gồm công chức thuế, công chức hải quan.

    (4) Cơ quan nhà nước, tổ chức, cá nhân khác có liên quan.

    Tải về: Fie Luật quản lý thuế mới nhất 2025

    Luật quản lý thuế mới nhất 2025 là Luật nào? Luật quản lý thuế mới nhất 2025 có hiệu lực khi nào?

    Luật quản lý thuế mới nhất 2025 là Luật nào? Luật quản lý thuế mới nhất 2025 có hiệu lực khi nào? (Hình từ Internet)

    11 Nội dung quản lý thuế mới nhất 2025?

    Căn cứ tại Điều 4 Luật Quản lý thuế 2019, quy định về nội dung quản lý thuế như sau:

    Nội dung quản lý thuế
    1. Đăng ký thuế, khai thuế, nộp thuế, ấn định thuế.
    2. Hoàn thuế, miễn thuế, giảm thuế, không thu thuế.
    3. Khoanh tiền thuế nợ; xóa nợ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt; miễn tiền chậm nộp, tiền phạt; không tính tiền chậm nộp; gia hạn nộp thuế; nộp dần tiền thuế nợ.
    4. Quản lý thông tin người nộp thuế.
    5. Quản lý hóa đơn, chứng từ.
    6. Kiểm tra thuế, thanh tra thuế và thực hiện biện pháp phòng, chống, ngăn chặn vi phạm pháp luật về thuế.
    7. Cưỡng chế thi hành quyết định hành chính về quản lý thuế.
    8. Xử phạt vi phạm hành chính về quản lý thuế.
    9. Giải quyết khiếu nại, tố cáo về thuế.
    10. Hợp tác quốc tế về thuế.
    11. Tuyên truyền, hỗ trợ người nộp thuế.

     

     

    Như vậy, 11 quản lý thuế mới nhất gồm:

    (1) Đăng ký thuế, khai thuế, nộp thuế, ấn định thuế.

    (2) Hoàn thuế, miễn thuế, giảm thuế, không thu thuế.

    (3) Khoanh tiền thuế nợ; xóa nợ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt; miễn tiền chậm nộp, tiền phạt; không tính tiền chậm nộp; gia hạn nộp thuế; nộp dần tiền thuế nợ.

    (4) Quản lý thông tin người nộp thuế.

    (5) Quản lý hóa đơn, chứng từ.

    (6) Kiểm tra thuế, thanh tra thuế và thực hiện biện pháp phòng, chống, ngăn chặn vi phạm pháp luật về thuế.

    (7) Cưỡng chế thi hành quyết định hành chính về quản lý thuế.

    (8) Xử phạt vi phạm hành chính về quản lý thuế.

    (9) Giải quyết khiếu nại, tố cáo về thuế.

    (10) Hợp tác quốc tế về thuế.

    (11) Tuyên truyền, hỗ trợ người nộp thuế.

    Nguyên tắc quản lý thuế bao gồm những nguyên tắc nào?

    Căn cứ tại Điều 5 Luật quản lý thuế 2019, được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 6 Luật sửa đổi Luật Chứng khoán, Luật Kế toán, Luật Kiểm toán độc lập, Luật Ngân sách Nhà nước, Luật Quản lý, sử dụng tài sản công, Luật Quản lý thuế, Luật Thuế thu nhập cá nhân, Luật Dự trữ quốc gia, Luật Xử lý vi phạm hành chính 2024, quy định nguên tắc quản lý thuế như sau:

    - Mọi tổ chức, hộ gia đình, hộ kinh doanh, cá nhân có nghĩa vụ nộp thuế theo quy định của luật.

    - Cơ quan quản lý thuế, các cơ quan khác của Nhà nước được giao nhiệm vụ quản lý thu thực hiện việc quản lý thuế theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan, bảo đảm công khai, minh bạch, bình đẳng và bảo đảm quyền, lợi ích hợp pháp của người nộp thuế.

    Công chức quản lý thuế chịu trách nhiệm giải quyết hồ sơ thuế trong phạm vi hồ sơ, tài liệu, thông tin của người nộp thuế cung cấp, cơ sở dữ liệu của cơ quan quản lý thuế, thông tin của cơ quan nhà nước có thẩm quyền cung cấp có liên quan đến người nộp thuế, kết quả áp dụng quản lý rủi ro trong quản lý thuế, bảo đảm theo đúng chức trách, nhiệm vụ, tuân thủ quy định của pháp luật về quản lý thuế và quy định pháp luật khác về thuế có liên quan.

    - Cơ quan, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm tham gia quản lý thuế theo quy định của pháp luật.

    - Thực hiện cải cách thủ tục hành chính và ứng dụng công nghệ thông tin hiện đại trong quản lý thuế; áp dụng các nguyên tắc quản lý thuế theo thông lệ quốc tế, trong đó có nguyên tắc bản chất hoạt động, giao dịch quyết định nghĩa vụ thuế, nguyên tắc quản lý rủi ro trong quản lý thuế và các nguyên tắc khác phù hợp với điều kiện của Việt Nam.

    - Áp dụng biện pháp ưu tiên khi thực hiện các thủ tục về thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo quy định của pháp luật về hải quan và quy định của Chính phủ.

    >>> Xem thêm: Các hành vi nghiêm cấm trong hoạt động quản lý thuế

    saved-content
    unsaved-content
    21