17:20 - 12/02/2025

Danh mục mã số các đơn vị hành chính cấp tỉnh Việt Nam

Xin hỏi là đối với mã số các đơn vị hành chính Việt Nam thì quy định mã số các đơn vị hành chính cấp tỉnh thế nào?

Nội dung chính

    Danh mục mã số các đơn vị hành chính cấp tỉnh Việt Nam

    Danh mục mã số các đơn vị hành chính cấp tỉnh Việt Nam (Hình từ Internet)

    1. Nguyên tắc mã hóa các đơn vị 

    Nguyên tắc mã hoá hành chính Việt Nam quy định tại Quyết định 124/2004/QĐ-TTg như sau:

    Mã số đơn vị hành chính là một dãy số được quy định cho từng đơn vị theo nguyên tắc thống nhất, là số định danh duy nhất, không thay đổi, ổn định trong suốt quá trình một đơn vị hành chính tồn tại thực tế. Mã số đã cấp không được sử dụng để cấp lại cho đơn vị hành chính khác cùng cấp.

    2. Cấu trúc mã số đơn vị hành chính

    Tại Mục 2 Quyết định 124/2004/QĐ-TTg quy định mã số đơn vị hành chính gồm 10 số, được phân làm 3 cấp độc lập, mỗi cấp có mã số mở để cấp mã số mới cho đơn vị hành chính khi thay đổi. Cụ thể:

    - Cấp tỉnh được mã hoá bằng 2 chữ số từ 01 đến 99;

    - Cấp huyện được mã hoá bằng 3 chữ số từ 001 đến 999;

    - Cấp xã được mã hoá bằng 5 chữ số từ 00001 đến 99999.

    3. Nguyên tắc sắp xếp đơn vị hành chính khi mã hoá

    Đơn vị hành chính được xếp theo thứ tự Bắc - Nam, Tây - Đông, lấy đường ranh giới ở điểm địa đầu và có kết hợp với vùng địa lý của từng cấp làm căn cứ xác định.

    Trong phạm vi cả nước, thành phố Hà Nội được xếp thứ nhất, các tỉnh thành phố còn lại được xếp theo nguyên tắc trên.

    Trong phạm vi cấp tỉnh và cấp huyện, đơn vị hành chính có trụ sở Uỷ ban nhân dân được xếp thứ nhất, các đơn vị hành chính còn lại được xếp theo thứ tự thành thị trước, nông thôn sau, từ Bắc xuống Nam, từ Tây sang Đông.

    4. Nguyên tắc mã hoá và sắp xếp đơn vị hành chính khi có thay đổi

    4.1. Đối với cấp tỉnh

    - Trường hợp tách tỉnh:

    + Tỉnh có trụ sở Uỷ ban nhân dân đóng trên địa điểm cũ thì không thay đổi mã số, đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã cũng không thay đổi mã số

    + Tỉnh có trụ sở Uỷ ban nhân dân đóng trên địa điểm mới được xếp vào vị trí phù hợp và cấp mã mới. Mã số đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã thuộc tỉnh đó không thay đổi.

    - Trường hợp nhập tỉnh:

    + Tỉnh hợp nhất có trụ sở Uỷ ban nhân dân đóng tại tỉnh nào thì mang mã số của tỉnh đó, mã số của tỉnh còn lại sẽ bị đóng và không cấp lại cho đơn vị hành chính khác. Mã số cấp huyện và cấp xã của tỉnh hợp nhất không thay đổi.

    4.2. Đối với cấp huyện

    - Trường hợp tách huyện:

    + Huyện có trụ sở Uỷ ban nhân dân đóng trên địa điểm cũ có mã số cấp huyện, cấp xã không thay đổi.

    + Huyện có trụ sở Uỷ ban nhân dân đóng trên địa điểm mới được xếp vào vị trí phù hợp của tỉnh đó và được cấp mã mới. Mã số đơn vị hành chính cấp xã của huyện đó không thay đổi.

    - Trường hợp nhập huyện:

    + Huyện hợp nhất có trụ sở Uỷ ban nhân dân đóng tại huyện cũ nào thì mang mã số của huyện đó, mã số của huyện còn lại sẽ bị đóng và không cấp lại cho đơn vị hành chính khác. Mã số của đơn vị hành chính cấp xã thuộc huyện hợp nhất không thay đổi.

    - Trường hợp đơn vị hành chính cấp huyện chuyển tỉnh thì mã số đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã không thay đổi.

    4.3. Đối với cấp xã

    - Trường hợp tách xã:

    + Xã có trụ sở Uỷ ban nhân dân đóng trên địa điểm cũ thì mang mã số cũ.

    + Xã có trụ sở Uỷ ban nhân dân đóng trên địa điểm mới được xếp vào vị trí phù hợp và cấp mã số mới.

    - Trường hợp nhập xã:

    Xã hợp nhất có trụ sở Uỷ ban nhân dân đóng tại xã nào thì mang mã số của xã đó, mã số của xã còn lại bị đóng và không cấp lại cho đơn vị hành chính khác.

    - Trường hợp đơn vị hành chính cấp xã chuyển huyện thì mã số của đơn vị hành chính cấp xã đó không thay đổi.

    4.4. Một số trường hợp khác

    Trường hợp đơn vị hành chính các cấp đổi tên, chuyển từ khu vực nông thôn sang thành thị hoặc ngược lại thì mã số không thay đổi.

    5. Danh mục mã số các đơn vị hành chính cấp tỉnh Việt Nam

    DANH MỤC VÀ MÃ SỐ CÁC TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG

    Số thứ tự

    Mã số

    Tên đơn vị hành chính

    No

    Code

    Name of the Administrative Divisions

    1

    01

    Thành phố Hà Nội

    2

    02

    Tỉnh Hà Giang

    3

    04

    Tỉnh Cao Bằng

    4

    06

    Tỉnh Bắc Kạn

    5

    08

    Tỉnh Tuyên Quang

    6

    10

    Tỉnh Lào Cai

    7

    11

    Tỉnh Điện Biên

    8

    12

    Tỉnh Lai Châu

    9

    14

    Tỉnh Sơn La

    10

    15

    Tỉnh Yên Bái

    11

    17

    Tỉnh Hoà Bình

    12

    19

    Tỉnh Thái Nguyên

    13

    20

    Tỉnh Lạng Sơn

    14

    22

    Tỉnh Quảng Ninh

    15

    24

    Tỉnh Bắc Giang

    16

    25

    Tỉnh Phú Thọ

    17

    26

    Tỉnh Vĩnh Phúc

    18

    27

    Tỉnh Bắc Ninh

    19

    28

    Tỉnh Hà Tây

    20

    30

    Tỉnh Hải Dương

    21

    31

    Thành phố Hải Phòng

    22

    33

    Tỉnh H­ưng Yên

    23

    34

    Tỉnh Thái Bình

    24

    35

    Tỉnh Hà Nam

    25

    36

    Tỉnh Nam Định

    26

    37

    Tỉnh Ninh Bình

    27

    38

    Tỉnh Thanh Hoá

    28

    40

    Tỉnh Nghệ An

    29

    42

    Tỉnh Hà Tĩnh

    30

    44

    Tỉnh Quảng Bình

    31

    45

    Tỉnh Quảng Trị

    32

    46

    Tỉnh Thừa Thiên Huế

    33

    48

    Thành phố Đà Nẵng

    34

    49

    Tỉnh Quảng Nam

    35

    51

    Tỉnh Quảng Ngãi

    36

    52

    Tỉnh Bình Định

    37

    54

    Tỉnh Phú Yên

    38

    56

    Tỉnh Khánh Hoà

    39

    58

    Tỉnh Ninh Thuận

    40

    60

    Tỉnh Bình Thuận

    41

    62

    Tỉnh Kon Tum

    42

    64

    Tỉnh Gia Lai

    43

    66

    Tỉnh Đăk Lăk

    44

    67

    Tỉnh Đăk Nông

    45

    68

    Tỉnh Lâm Đồng

    46

    70

    Tỉnh Bình Phước

    47

    72

    Tỉnh Tây Ninh

    48

    74

    Tỉnh Bình Dương

    49

    75

    Tỉnh Đồng Nai

    50

    77

    Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu

    51

    79

    TP. Hồ Chí Minh

    52

    80

    Tỉnh Long An

    53

    82

    Tỉnh Tiền Giang

    54

    83

    Tỉnh Bến Tre

    55

    84

    Tỉnh Trà Vinh

    56

    86

    Tỉnh Vĩnh Long

    57

    87

    Tỉnh Đồng Tháp

    58

    89

    Tỉnh An Giang

    59

    91

    Tỉnh Kiên Giang

    60

    92

    Thành phố Cần Thơ

    61

    93

    Tỉnh Hậu Giang

    62

    94

    Tỉnh Sóc Trăng

    63

    95

    Tỉnh Bạc Liêu

    64

    96

    Tỉnh Cà Mau

    saved-content
    unsaved-content
    485