Bản đồ Việt Nam mới nhất 2025? 63 tỉnh thành trên bản đồ Việt Nam
Nội dung chính
Bản đồ Việt Nam mới nhất 2025
Việt Nam được chia thành ba vùng miền chính: Bắc, Trung, Nam, với tổng cộng 63 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, phân thành 6 vùng địa lý. Cụ thể, theo Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị quyết 26/2022/UBTVQH15, bản đồ hành chính Việt Nam được phân loại theo ba vùng miền như sau:
(1) Miền Bắc Việt Nam hiện nay có 25 tỉnh thành, bao gồm:
- Trung du và miền núi phía Bắc (gồm 14 tỉnh): Bắc Giang, Bắc Kạn, Cao Bằng, Điện Biên, Hà Giang, Hòa Bình, Lai Châu, Lào Cai, Lạng Sơn, Phú Thọ, Sơn La, Thái Nguyên, Tuyên Quang, Yên Bái.
- Đồng bằng sông Hồng: (gồm 11 tỉnh, thành phố) Thành phố Hà Nội, thành phố Hải Phòng; Các tỉnh: Bắc Ninh, Hà Nam, Hải Dương, Hưng Yên, Nam Định, Ninh Bình, Quảng Ninh, Thái Bình, Vĩnh Phúc.
Bản đồ Việt Nam mới nhất 2025? 63 tỉnh thành trên bản đồ Việt Nam (Hình từ Internet)
(2) Miền Trung Việt Nam hiện có 18 tỉnh và 1 thành phố trực thuộc Trung ương.
- Bắc Trung Bộ và duyên hải miền Trung (gồm 14 tỉ
nh, thành phố): Thành phố Đà Nẵng; Các tỉnh: Bình Định, Bình Thuận, Hà Tĩnh, Khánh Hòa, Nghệ An, Ninh Thuận, Phú Yên, Quảng Bình, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Quảng Trị, Thanh Hóa, Thừa Thiên Huế.
- Tây Nguyên (gồm 05 tỉnh): Đắk Lắk, Đắk Nông, Gia Lai, Kon Tum, Lâm Đồng.
Bản đồ Việt Nam mới nhất 2025? 63 tỉnh thành trên bản đồ Việt Nam (Hình từ Internet)
(3) Miền Nam Việt Nam hiện nay có 19 tỉnh thành gồm:
Bản đồ Việt Nam mới nhất 2025? 63 tỉnh thành trên bản đồ Việt Nam (Hình từ Internet)
- Đông Nam Bộ (gồm 06 tỉnh, thành phố): Thành phố Hồ Chí Minh; Các tỉnh: Bà Rịa - Vũng Tàu, Bình Dương, Bình Phước, Đồng Nai, Tây Ninh.
- Tây Nam Bộ hay còn gọi là Đồng bằng sông Cửu Long (gồm 13 tỉnh, thành phố): Thành phố Cần Thơ; Các tỉnh: An Giang, Bạc Liêu, Bến Tre, Cà Mau, Đồng Tháp, Hậu Giang, Kiên Giang, Long An, Sóc Trăng, Tiền Giang, Trà Vinh, Vĩnh Long.
Đồng thời, theo điểm a khoản 1 Điều 3 Nghị quyết 81/2023/QH15 thì 6 vùng Trung du và miền núi phía Bắc, Đồng bằng sông Hồng, Bắc Trung Bộ và duyên hải miền Trung, Tây Nguyên, Đông Nam Bộ, Đồng bằng sông Cửu Long cũng được định hướng là 6 vùng kinh tế trọng điểm.
Xem chi tiết bản đồ Việt Nam mới nhất 2025
Bản đồ Việt Nam mới nhất 2025? 63 tỉnh thành trên bản đồ Việt Nam (Hình từ Internet)
63 tỉnh thành trên bản đồ Việt Nam
Danh sách 63 tỉnh thành của Việt Nam mới nhất 2025 theo theo Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị quyết 26/2022/UBTVQH15 như sau:
STT | 63 tỉnh thành |
| ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG |
1 | Hà Nội |
2 | Vĩnh Phúc |
3 | Bắc Ninh |
4 | Quảng Ninh |
5 | Hải Dương |
6 | Hải Phòng |
7 | Hưng Yên |
8 | Thái Bình |
9 | Hà Nam |
10 | Nam Định |
11 | Ninh Bình |
| TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI PHÍA BẮC |
12 | Hà Giang |
13 | Cao Bằng |
14 | Bắc Kạn |
15 | Tuyên Quang |
16 | Lào Cai |
17 | Yên Bái |
18 | Thái Nguyên |
19 | Lạng Sơn |
20 | Bắc Giang |
21 | Phú Thọ |
22 | Điện Biên |
23 | Lai Châu |
24 | Sơn La |
25 | Hoà Bình |
| BẮC TRUNG BỘ VÀ DUYÊN HẢI MIỀN TRUNG |
26 | Thanh Hoá |
27 | Nghệ An |
28 | Hà Tĩnh |
29 | Quảng Bình |
30 | Quảng Trị |
31 | Thừa Thiên Huế |
32 | Đà Nẵng |
33 | Quảng Nam |
34 | Quảng Ngãi |
35 | Bình Định |
36 | Phú Yên |
37 | Khánh Hoà |
38 | Ninh Thuận |
39 | Bình Thuận |
| TÂY NGUYÊN |
40 | Kon Tum |
41 | Gia Lai |
42 | Đắk Lắk |
43 | Đắk Nông |
44 | Lâm Đồng |
| ĐÔNG NAM BỘ |
45 | Bình Phước |
46 | Tây Ninh |
47 | Bình Dương |
48 | Đồng Nai |
49 | Bà Rịa - Vũng Tàu |
50 | TP.Hồ Chí Minh |
| ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG |
51 | Long An |
52 | Tiền Giang |
53 | Bến Tre |
54 | Trà Vinh |
55 | Vĩnh Long |
56 | Đồng Tháp |
57 | An Giang |
58 | Kiên Giang |
59 | Cần Thơ |
60 | Hậu Giang |
61 | Sóc Trăng |
62 | Bạc Liêu |
63 | Cà Mau |
Trên đây là danh sách 63 tỉnh thành của Việt Nam.
Mỗi tỉnh thành sẽ có
Bản đồ Việt Nam phải đảm bảo độ chính xác thế nào?
Theo quy định tại Điều 6 Thông tư 47/2014/TT-BTNMT (còn hiệu lực đến hết ngày 27/05/2025) quy định về độ chính xác bản đồ hành chính các cấp bao gồm Bản đồ Việt Nam 63 tỉnh thành gồm:
(1) Sai số độ dài cạnh khung bản đồ ≤ 0,2 mm; đường chéo bản đồ ≤ 0,3 mm; khoảng cách giữa điểm tọa độ và điểm góc khung bản đồ ≤ 0,2 mm so với giá trị lý thuyết.
(2) Sai số giới hạn vị trí mặt bằng
- Sai số vị trí mặt phẳng của điểm tọa độ nhà nước ≤ 0,3 mm theo tỷ lệ bản đồ;
- Sai số vị trí mặt phẳng của các đối tượng địa vật trên bản đồ so với các điểm tọa độ nhà nước: Đối với vùng đồng bằng: ≤ 1,0 mm; đối với vùng núi, trung du: ≤ 1,5 mm.
(3) Trong trường hợp các ký hiệu trên bản đồ dính liền nhau, khi trình bày được phép xê dịch đối tượng có độ chính xác thấp hơn và đảm bảo giãn cách giữa các đối tượng ≤ 0,3 mm.
(4) Sai số độ cao do xê dịch đường bình độ trong quá trình tổng quát hóa ≤ 1/2 khoảng cao đều. Trong trường hợp ở những vùng núi cao khó khăn đi lại có thể nới rộng sai số đến 1 khoảng cao đều.
(5) Ghi chú độ cao, độ sâu lấy tròn số đơn vị mét.
Như vậy, để đảm bảo độ chính xác của bản đồ Việt Nam, các tiêu chí về sai số độ dài, vị trí mặt bằng, ký hiệu bản đồ và độ cao phải tuân thủ nghiêm ngặt theo quy định của Thông tư 47/2014/TT-BTNMT.
Việc duy trì những tiêu chuẩn này không chỉ giúp bản đồ phản ánh trung thực thực trạng địa lý, hành chính mà còn đảm bảo tính chính xác trong quản lý, quy hoạch và phát triển kinh tế - xã hội.