15:44 - 10/03/2025

Xem ngày tốt xuất hành trong tháng 2 âm lịch 2025

Xem ngày tốt xuất hành trong tháng 2 âm lịch 2025. Lưu ý khi chọn ngày và giờ xuất hành.

Nội dung chính

    Xem ngày tốt xuất hành trong tháng 2 âm lịch 2025

    Xuất hành, tức khởi hành đi xa hoặc bắt đầu một công việc quan trọng, từ lâu đã được coi trọng trong văn hóa Á Đông.

    Việc chọn ngày xuất hành tốt trong tháng 2 âm lịch năm 2025 (tương ứng với tháng 3 dương lịch) có thể mang lại nhiều may mắn và thuận lợi cho công việc và cuộc sống.

    Danh sách các ngày tốt để xuất hành trong tháng 2 âm lịch năm 2025:

    Ngày dương lịchNgày âm lịchNgày can chiGiờ hoàng đạoHướng xuất hành tốt

    03/03/2025

    4/2/2025

    Tân Mùi

    Dần (3h-5h), Mão (5h-7h), Tỵ (9h-11h), Thân (15h-17h), Tuất (19h-21h), Hợi (21h-23h)

    Tây Nam (Hỷ thần), Tây Nam (Tài thần)

    06/03/2025

    7/2/2025

    Giáp Tuất

    Dần (3-5), Thìn (7-9), Tỵ (9-11), Thân (15-17), Dậu (17-19), Hợi (21-23)

    Đông Bắc (Hỷ thần), Đông Nam (Tài thần)

    09/03/2025

    10/2/2025

    Đinh Sửu

    Dần (3-5), Mẹo (5-7), Tỵ (9-11), Thân (15-17), Tuất (19-21), Hợi (21-23)

    Nam (Hỷ thần), Đông (Tài thần)

    12/03/2025

    13/2/2025

    Canh Thìn

    Dần (3-5), Thìn (7-9), Tỵ (9-11), Thân (15-17), Dậu (17-19), Hợi (21-23)

    Tây Bắc (Hỷ thần), Tây Nam (Tài thần)

    15/03/2025

    16/2/2025

    Quý Mùi

    Dần (3-5), Mẹo (5-7), Tỵ (9-11), Thân (15-17), Tuất (19-21), Hợi (21-23)

    Đông Nam (Hỷ thần), Tây Bắc (Tài thần)

    18/03/2025

    19/2/2025

    Bính Tuất

    Dần (3-5), Thìn (7-9), Tỵ (9-11), Thân (15-17), Dậu (17-19), Hợi (21-23)

    Tây Nam (Hỷ thần), Đông (Tài thần)

    21/03/2025

    22/2/2025

    Kỷ Sửu

    Dần (3-5), Mẹo (5-7), Tỵ (9-11), Thân (15-17), Tuất (19-21), Hợi (21-23)

    Đông Bắc (Hỷ thần), Nam (Tài thần)

    24/03/2025

    25/2/2025

    Nhâm Thìn

    Dần (3-5), Thìn (7-9), Tỵ (9-11), Thân (15-17), Dậu (17-19), Hợi (21-23)

    Nam (Hỷ thần), Tây (Tài thần)

    Giải thích chi tiết về các yếu tố trong bảng:

    (1) Ngày dương lịch và âm lịch: Cung cấp thông tin về ngày theo cả lịch dương và lịch âm để tiện cho việc tra cứu và đối chiếu.

    (2) Ngày can chi: Hệ thống can chi (thiên can và địa chi) được sử dụng để xác định tính chất của ngày, giúp lựa chọn ngày phù hợp với từng công việc cụ thể.

    (3) Giờ hoàng đạo: Là các khung giờ tốt trong ngày, được cho là mang lại may mắn và thuận lợi khi thực hiện các công việc quan trọng.

    (4) Hướng xuất hành tốt: Xác định hướng đi mang lại may mắn khi xuất hành trong ngày đó.

    Xem ngày tốt xuất hành trong tháng 2 âm lịch 2025

    Xem ngày tốt xuất hành trong tháng 2 âm lịch 2025 (Hình từ Internet)

    Lưu ý khi chọn ngày và giờ xuất hành

    Phù hợp với công việc cụ thể: Mỗi ngày tốt có thể phù hợp với từng loại công việc khác nhau như khai trương, cưới hỏi, xuất hành, động thổ, v.v. Do đó, cần xác định rõ mục đích để chọn ngày và giờ phù hợp nhất

    Xem xét tuổi và mệnh của người xuất hành: Một số ngày dù được coi là tốt nhưng có thể xung khắc với tuổi hoặc mệnh của người xuất hành. Vì vậy, nên tham khảo thêm ý kiến của chuyên gia phong thủy hoặc sử dụng các công cụ tra cứu uy tín để đảm bảo lựa chọn phù hợp

    Linh hoạt và thực tế: Dù việc chọn ngày giờ tốt có thể mang lại sự an tâm, nhưng quan trọng hơn là sự chuẩn bị kỹ lưỡng và tinh thần lạc quan khi thực hiện công việc.

    Việc chọn ngày và giờ xuất hành tốt trong tháng 2 âm lịch năm 2025 có thể giúp tăng cường may mắn và thuận lợi cho các công việc quan trọng. Tuy nhiên, cần kết hợp giữa yếu tố phong thủy và thực tế, cùng với sự chuẩn bị chu đáo, để đạt được kết quả như mong muốn.

    Lưu ý: Thông tin trên mang tính chất tham khảo. Để có lựa chọn chính xác và phù hợp nhất, nên tham khảo thêm ý kiến của các chuyên gia phong thủy hoặc sử dụng các nguồn tra cứu uy tín.

    Trong năm 2025, người lao động được nghỉ các ngày lễ, tết nào?

    Căn cứ theo Điều 112 Bộ luật Lao động 2019 quy định về nghỉ lễ, tết như sau:

    Nghỉ lễ, tết
    1. Người lao động được nghỉ làm việc, hưởng nguyên lương trong những ngày lễ, tết sau đây:
    a) Tết Dương lịch: 01 ngày (ngày 01 tháng 01 dương lịch);
    b) Tết Âm lịch: 05 ngày;
    c) Ngày Chiến thắng: 01 ngày (ngày 30 tháng 4 dương lịch);
    d) Ngày Quốc tế lao động: 01 ngày (ngày 01 tháng 5 dương lịch);
    đ) Quốc khánh: 02 ngày (ngày 02 tháng 9 dương lịch và 01 ngày liền kề trước hoặc sau);
    e) Ngày Giỗ Tổ Hùng Vương: 01 ngày (ngày 10 tháng 3 âm lịch).
    2. Lao động là người nước ngoài làm việc tại Việt Nam ngoài các ngày nghỉ theo quy định tại khoản 1 Điều này còn được nghỉ thêm 01 ngày Tết cổ truyền dân tộc và 01 ngày Quốc khánh của nước họ.
    3. Hằng năm, căn cứ vào điều kiện thực tế, Thủ tướng Chính phủ quyết định cụ thể ngày nghỉ quy định tại điểm b và điểm đ khoản 1 Điều này.

    Theo đó, trong năm 2025 ngày nghỉ lễ, tết đối với người lao động gồm có 6 dịp như sau:

    (1) Tết Dương lịch: 01 ngày (ngày 01 tháng 01 dương lịch);

    (2) Tết Âm lịch: 05 ngày;

    (3) Ngày Chiến thắng: 01 ngày (ngày 30 tháng 4 dương lịch);

    (4) Ngày Quốc tế lao động: 01 ngày (ngày 01 tháng 5 dương lịch);

    (5) Quốc khánh: 02 ngày (ngày 02 tháng 9 dương lịch và 01 ngày liền kề trước hoặc sau);

    (6) Ngày Giỗ Tổ Hùng Vương: 01 ngày (ngày 10 tháng 3 âm lịch).

    Ngoài ra, người lao động là người nước ngoài làm việc tại Việt Nam ngoài các ngày nghỉ nêu trên còn được nghỉ thêm 01 ngày Tết cổ truyền dân tộc và 01 ngày Quốc khánh của nước họ.

    Lưu ý: Đối với Tết Âm lịch và ngày lễ Quốc khánh hằng năm sẽ còn căn cứ vào điều kiện thực tế, Thủ tướng Chính phủ quyết định cụ thể ngày nghỉ.

    saved-content
    unsaved-content
    19