14:00 - 24/12/2024

Ký hiệu biển số xe ô tô, mô tô của tổ chức, cá nhân nước ngoài?

Ký hiệu biển số xe ô tô, mô tô của tổ chức, cá nhân nước ngoài? Biển số xe nước ngoài thiếu ký hiệu phân biệt quốc gia bị phạt bao nhiêu tiền?

Nội dung chính

    Ký hiệu biển số xe ô tô, mô tô của tổ chức, cá nhân nước ngoài?

    Theo Phụ lục 03 ban hành kèm theo Thông tư 24/2023/TT-BCA quy định ký hiệu biển số xe ô tô, mô tô của tổ chức, cá nhân nước ngoài như sau:

    Xem chi tiết bảng ký hiệu biển số xe ô tô, mô tô nước ngoài >>> TẠI ĐÂY

    Xe biển số nước ngoài thiếu ký hiệu phân biệt quốc gia bị phạt bao nhiêu tiền?

    Theo Điều 35 Nghị định 100/2019/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 20 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP quy định về xử phạt người điều khiển phương tiện giao thông cơ giới đường bộ gắn biển số nước ngoài như sau:

    Xử phạt người điều khiển phương tiện giao thông cơ giới đường bộ gắn biển số nước ngoài
    ...
    2. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:
    a) Điều khiển phương tiện không gắn ký hiệu phân biệt quốc gia theo quy định;
    b) Điều khiển phương tiện không có Giấy phép vận tải quốc tế, phù hiệu vận tải quốc tế liên vận theo quy định hoặc có nhưng đã hết giá trị sử dụng;
    c) Vận chuyển hành khách hoặc hàng hóa không đúng với quy định tại Hiệp định vận tải đường bộ, Nghị định thư đã ký kết, trừ các hành vi vi phạm quy định tại khoản 1, khoản 3, khoản 4, khoản 5 Điều này.
    3. Phạt tiền từ 8.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:
    ...
    6. Ngoài việc bị áp dụng hình thức xử phạt, người điều khiển phương tiện thực hiện hành vi vi phạm quy định tại điểm b, điểm c khoản 2; điểm a khoản 3; điểm b khoản 4; khoản 5 Điều này còn bị áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả: Buộc tái xuất phương tiện khỏi Việt Nam.

    Như vậy, biển số nước ngoài không gắn ký hiệu phân biệt quốc gia theo quy định sẽ bị xử phạt hành chính với mức phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng.

    Ký hiệu biển số xe ô tô, mô tô của tổ chức, cá nhân nước ngoài?Ký hiệu biển số xe ô tô, mô tô của tổ chức, cá nhân nước ngoài? (Hình từ Internet)

    Cách bố trí chữ và số trên biển số xe ô tô nước ngoài được quy định như thế nào?

    Căn cứ theo điểm b khoản 3 Điều 37 Thông tư 24/2023/TT-BCA quy định như sau:

    Quy định về biển số xe
    ...
    3. Xe ô tô được gắn 02 biển số, 01 biển số kích thước ngắn: Chiều cao 165 mm, chiều dài 330 mm; 01 biển số kích thước dài: Chiều cao 110 mm, chiều dài 520 mm.
    a) Cách bố trí chữ và số trên biển số ô tô của cơ quan, tổ chức, cá nhân trong nước: Hai số đầu là ký hiệu địa phương đăng ký xe, tiếp theo là sêri đăng ký (chữ cái); nhóm số thứ hai là thứ tự xe đăng ký gồm 05 chữ số tự nhiên từ 000.01 đến 999.99;
    b) Cách bố trí chữ và số trên biển số xe ô tô của cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài: Hai số đầu là ký hiệu địa phương đăng ký xe, tiếp theo nhóm thứ hai là ký hiệu tên nước, vùng lãnh thổ, tổ chức quốc tế gồm 03 số tự nhiên và nhóm thứ ba là sêri biển số chỉ nhóm đối tượng là tổ chức, cá nhân nước ngoài, nhóm thứ tư là thứ tự xe đăng ký gồm 02 số tự nhiên từ 01 đến 99;
    c) Biển số của máy kéo, rơmoóc, sơmi rơmoóc gồm 1 biển gắn phía sau xe, kích thước: Chiều cao 165 mm, chiều dài 330 mm; cách bố trí chữ và số trên biển số như biển số xe ô tô trong nước.
    ...

    Như vậy, cách bố trí chữ và số trên biển số xe ô tô nước ngoài được quy định như sau:

    - Hai số đầu là ký hiệu địa phương đăng ký xe;

    - Nhóm thứ hai là ký hiệu tên nước, vùng lãnh thổ, tổ chức quốc tế gồm 03 số tự nhiên;

    - Nhóm thứ ba là sêri biển số chỉ nhóm đối tượng là tổ chức, cá nhân nước ngoài;

    - Nhóm thứ tư là thứ tự xe đăng ký gồm 02 số tự nhiên từ 01 đến 99.

    Quy định về màu sắc, seri biển số xe ô tô, mô tô nước ngoài như thế nào?

    Theo khoản 6 Điều 37 Thông tư 24/2023/TT-BCA quy định về biển số xe như sau:

    - Biển số nền màu trắng, chữ màu đỏ, số màu đen, có sêri ký hiệu “NG” màu đỏ cấp cho xe của cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự và nhân viên nước ngoài mang chứng minh thư ngoại giao của cơ quan đó. Riêng biển số xe của Đại sứ và Tổng Lãnh sự có thứ tự đăng ký là số 01 và thêm gạch màu đỏ đè ngang lên giữa các nhóm số chỉ quốc tịch và thứ tự đăng ký (biển số 01 được cấp lại khi đăng ký cho xe mới);

    - Biển số nền màu trắng, chữ màu đỏ, số màu đen, có sêri ký hiệu “QT” màu đỏ cấp cho xe của cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế và nhân viên nước ngoài mang chứng minh thư ngoại giao của tổ chức đó. Riêng biển số xe của người đứng đầu cơ quan đại diện các tổ chức của Liên hợp quốc có thêm gạch màu đỏ đè ngang lên giữa các chữ số chỉ quốc tịch và thứ tự đăng ký;

    - Biển số nền màu trắng, chữ và số màu đen, có sêri ký hiệu “CV” cấp cho xe của các nhân viên hành chính kỹ thuật mang chứng minh thư công vụ của các cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, tổ chức quốc tế;

    - Biển số nền màu trắng, chữ và số màu đen, có ký hiệu “NN” cấp cho xe của tổ chức, văn phòng đại diện, cá nhân nước ngoài, trừ các đối tượng quy định tại các điểm a, điểm b, điểm c khoản này.

    20