Thứ 6, Ngày 25/10/2024
17:31 - 25/09/2024

10 trường hợp thu hồi chứng chỉ hành nghề y?

Chứng chỉ hành nghề y bị thu hồi trong trường hợp nào?

Nội dung chính


    Đối tượng nào được cấp cho Chứng chỉ hành nghề y?

    Tại Điều 26 Luật Khám bệnh, chữa bệnh 2023 (có hiệu lực từ ngày 01/01/2024) có quy định về chức danh chuyên môn phải có giấy phép hành nghề như sau:

    Chức danh chuyên môn phải có giấy phép hành nghề

    1. Chức danh chuyên môn phải có giấy phép hành nghề bao gồm:

    a) Bác sỹ;

    b) Y sỹ;

    c) Điều dưỡng;

    d) Hộ sinh;

    đ) Kỹ thuật y;

    e) Dinh dưỡng lâm sàng;

    g) Cấp cứu viên ngoại viện;

    h) Tâm lý lâm sàng;

    i) Lương y;

    k) Người có bài thuốc gia truyền hoặc có phương pháp chữa bệnh gia truyền.

    2. Chính phủ quy định chức danh chuyên môn và điều kiện cấp mới, cấp lại, gia hạn, điều chỉnh, đình chỉ hành nghề, thu hồi giấy phép hành nghề đối với chức danh chuyên môn được bổ sung ngoài các chức danh quy định tại khoản 1 Điều này phù hợp với tình hình phát triển kinh tế - xã hội của đất nước trong từng thời kỳ sau khi báo cáo Ủy ban Thường vụ Quốc hội.

    3. Bộ trưởng Bộ Y tế quy định phạm vi hành nghề đối với từng chức danh chuyên môn.

    Chứng chỉ hành nghề y là cách gọi theo Luật khám bệnh, chữa bệnh 2009. Từ ngày 01/01/2024, khi Luật Khám bệnh, chữa bệnh 2023 có hiệu lực, chứng chỉ hành nghề y được thay bằng giấy phép hành nghề y

    Như vậy, có 10 đối tượng được cấp giấy phép hành nghề y bao gồm:

    - Bác sỹ

    - Y sỹ.

    - Điều dưỡng

    - Hộ sinh.

    - Kỹ thuật y.

    - Dinh dưỡng lâm sàng.

    - Cấp cứu viên ngoại viện.

    - Tâm lý lâm sàng.

    - Lương y.

    - Người có bài thuốc gia truyền hoặc có phương pháp chữa bệnh gia truyền.

    10 trường hợp thu hồi chứng chỉ hành nghề y? (Hình từ Internet)

    10 trường hợp thu hồi chứng chỉ hành nghề y?

    Tại khoản 1 Điều 35 Luật Khám bệnh, chữa bệnh 2023 (có hiệu lực từ ngày 01/01/2024) có quy định 10 trường hợp thu hồi chứng chỉ hành nghề y (thu hồi giấy phép hành nghề y) như sau:

    (1) Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hành nghề không đúng quy định;

    (2) Giả mạo tài liệu trong hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hành nghề;

    (3) Cấp sai chức danh chuyên môn hoặc phạm vi hành nghề trong giấy phép hành nghề so với hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hành nghề;

    (4) Người hành nghề không hành nghề trong thời gian 24 tháng liên tục, trừ trường hợp tham gia chương trình đào tạo chuyên khoa;

    (5) Người hành nghề thuộc một trong các trường hợp bị cấm hành nghề:

    - Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự về hành vi vi phạm pháp luật có liên quan đến chuyên môn kỹ thuật.

    - Đang trong thời gian thi hành án treo, án phạt cải tạo không giam giữ về hành vi vi phạm pháp luật có liên quan đến chuyên môn kỹ thuật.

    - Đang trong thời gian thử thách đối với người bị kết án phạt tù có liên quan đến chuyên môn kỹ thuật nhưng được tha tù trước thời hạn có điều kiện.

    - Đang trong thời gian thi hành án phạt tù hoặc đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc.

    - Mất năng lực hành vi dân sự hoặc có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi hoặc hạn chế năng lực hành vi dân sự.

    (6) Người hành nghề bị Hội đồng chuyên môn quy định tại Điều 101 Luật Khám bệnh, chữa bệnh 2023 xác định có sai sót chuyên môn kỹ thuật đến mức phải thu hồi giấy phép hành nghề;

    (7) Người hành nghề lần thứ hai bị Hội đồng chuyên môn quy định tại Điều 101 Luật Khám bệnh, chữa bệnh 2023 xác định có sai sót chuyên môn kỹ thuật đến mức phải đình chỉ hành nghề trong thời hạn của giấy phép hành nghề;

    (8) Người hành nghề lần thứ hai bị cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác định là có vi phạm đạo đức nghề nghiệp đến mức phải đình chỉ hành nghề trong thời hạn của giấy phép hành nghề;

    (9) Người hành nghề tự đề nghị thu hồi giấy phép hành nghề;

    (10) Trường hợp khác do Chính phủ quy định sau khi đã báo cáo Ủy ban Thường vụ Quốc hội.

    Chứng chỉ hành nghề y có hiệu lực bao nhiêu năm?

    Tại Điều 27 Luật Khám bệnh, chữa bệnh 2023 (có hiệu lực từ ngày 01/01/2024) có quy định về giấy phép hành nghề như sau:

    Giấy phép hành nghề

    1. Mỗi người hành nghề chỉ được cấp 01 giấy phép hành nghề có giá trị trong phạm vi toàn quốc.

    2. Giấy phép hành nghề có thời hạn 05 năm.

    3. Nội dung của giấy phép hành nghề bao gồm các thông tin cơ bản sau đây:

    a) Họ và tên; ngày, tháng, năm sinh; số định danh cá nhân đối với người hành nghề Việt Nam; số hộ chiếu và quốc tịch đối với người hành nghề nước ngoài;

    b) Chức danh chuyên môn;

    c) Phạm vi hành nghề;

    d) Thời hạn của giấy phép hành nghề.

    4. Người đề nghị cấp mới, cấp lại, gia hạn, điều chỉnh giấy phép hành nghề phải nộp phí theo quy định của pháp luật về phí và lệ phí, trừ trường hợp do lỗi của cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép hành nghề mà phải cấp mới, cấp lại, gia hạn, điều chỉnh.

    5. Bộ trưởng Bộ Y tế quy định chi tiết Điều này và quy định mẫu giấy phép hành nghề.

    Như vậy, chứng chỉ hành nghề y hay còn hiểu là giấy phép hành nghề y có hiệu lực sử dụng trong vòng 05 năm và có giá trị sử dụng trên phạm vi toàn quốc.

    Lưu ý: Chỉ được cấp 01 giấy phép hành nghề.