Toàn bộ bảng giá đất Đà Nẵng mới nhất sau sáp nhập tỉnh năm 2025 ra sao?
Nội dung chính
Toàn bộ bảng giá đất Đà Nẵng mới nhất sau sáp nhập tỉnh năm 2025 ra sao?
Bảng giá đất tại TP. Đà Nẵng năm 2025 được điều chỉnh và cập nhật theo các văn bản pháp lý sau:
- Quyết định 09/2020/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 của UBND thành phố Đà Nẵng: Ban hành bảng giá đất áp dụng cho giai đoạn 2020–2024.
- Quyết định 57/2023/QĐ-UBND ngày 15/12/2023 của UBND thành phố Đà Nẵng: Điều chỉnh một số nội dung tại bảng giá đất ban hành kèm theo Quyết định 09/2020/QĐ-UBND
- Quyết định 45/2025/QĐ-UBND ngày 26/6/2025 của UBND thành phố Đà Nẵng: Bổ sung, điều chỉnh giá đất tại một số tuyến đường, khu vực. Quyết định 45/2025/QĐ-UBND có hiệu lực từ ngày 07/7/2025.
Nội dung điều chỉnh tại Quyết định 45/2025/QĐ-UBND gồm:
(1) Điều chỉnh giá đất phi nông nghiệp và nông nghiệp, bao gồm: đất ở, đất thương mại dịch vụ, đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp và các loại đất nông nghiệp. Chi tiết thể hiện tại Phụ lục I – IV của Quyết định 45/2025/QĐ-UBND.
(2) Điều chỉnh giá đất tại 16 tuyến đường mới đặt tên theo Nghị quyết 66/2024/NQ-HĐND ngày 13/12/2024 của Hội đồng nhân dân thành phố. Thông tin cụ thể tại Phụ lục V.
(3) Bổ sung quy định về giá đất chợ dân sinh, chợ đầu mối, cụ thể:
Giá đất chợ dân sinh, chợ đầu mối bằng 60% giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ tại cùng vị trí. Được thêm vào sau điểm c khoản 4 Điều 10 Quyết định 09/2020/QĐ-UBND
Cập nhật chi tiết bảng giá đất theo các Phụ lục:
- Phụ lục I: Giá đất phi nông nghiệp tại đô thị điều chỉnh giá của 2.618 tuyến đường.
Xem Chi tiết Bảng giá đất phi nông nghiệp tại đô thị >> Tại Đây
- Phụ lục II: Giá đất phi nông nghiệp tại nông thôn - áp dụng cho 235 tuyến đường có tên và 78 tuyến đường liên thôn, liên xã ở huyện Hòa Vang.
Xem chi tiết Bảng giá đất phi nông nghiệp tại nông thôn >> Tại Đây
- Phụ lục III: Giá đất tại các khu dân cư chưa đặt tên ở:
Quận Hải Châu (9 khu), Thanh Khê (8 khu), Sơn Trà (10 khu), Ngũ Hành Sơn (4 khu), Cẩm Lệ (6 khu), Liên Chiểu (4 khu), Hòa Vang (13 khu) và Khu đô thị Quốc tế Đa Phước (9 khu).
Xem chi tiết Bảng giá đất phi nông nghiệp tại đô thị và nông thôn đối với các đường chưa đặt tên trong các khu dân cư >> Tại đây
- Phụ lục IV: Giá đất nông nghiệp bao gồm đất trồng cây, đất nuôi trồng thủy sản, đất rừng sản xuất trên toàn TP.
Xem chi tiết Bảng giá đất nông nghiệp >> Tại Đây
- Phụ lục V: Giá đất tại 16 tuyến đường mới đặt tên theo Nghị quyết 66/2024/NQ-HĐND ngày 13/12/2024 của Hội đồng nhân dân thành phố.
Xem chi tiết Bảng giá đất phi nông nghiệp tại đô thị đối với 16 tuyến đường mới đặt tên theo Nghị quyết 66/2024/NĐ-HĐND ngày 13/12/2024 >> Tại Đây
Lưu ý:
Các tuyến đường và khu vực không nằm trong Quyết định 45/2025/QĐ-UBND thì vẫn áp dụng bảng giá cũ theo:
- Quyết định 09/2020/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 của UBND thành phố Đà Nẵng
- Quyết định 57/2023/QĐ-UBND ngày 15/12/2023 của UBND thành phố Đà Nẵng
Toàn bộ bảng giá đất Đà Nẵng mới nhất sau sáp nhập tỉnh năm 2025 ra sao? (Hình từ Internet)
Bảng giá đất Đà Nẵng mới nhất 2025 áp dụng từ khi nào?
Theo Điều 4 Quyết định 45/2025/QĐ-UBND năm 2025 quy định như sau:
Điều 4. Hiệu lực thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2025.
2. Bãi bỏ phụ lục giá đất ở; giá đất thương mại, dịch vụ; giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị và nông thôn; giá các loại đất nông nghiệp tại Quyết định số 59/2024/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2024 của Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng.
Như vậy, bảng giá đất mới năm 2025 của TP. Đà Nẵng được ban hành tại quy định trê và áp dụng chính thức từ ngày 01/7/2025.
Các trường hợp áp dụng bảng giá đất theo Luật Đất đai 2024 như thế nào?
Căn cứ theo Khoản 1 Điều 159 Luật Đất đai 2024 bảng giá đất được áp dụng cho các trường hợp sau đây:
- Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân; chuyển mục đích sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân;
- Tính tiền thuê đất khi Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hằng năm;
- Tính thuế sử dụng đất;
- Tính thuế thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân;
- Tính lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai;
- Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
- Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý, sử dụng đất đai;
- Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất theo hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê đối với hộ gia đình, cá nhân;
- Tính giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất, cho thuê đất đối với trường hợp thửa đất, khu đất đã được đầu tư hạ tầng kỹ thuật theo quy hoạch chi tiết xây dựng;
- Tính tiền sử dụng đất đối với trường hợp giao đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân;
- Tính tiền sử dụng đất đối với trường hợp bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước cho người đang thuê.