Bảng giá đất có gì thay đổi sau khi sáp nhập địa giới hành chính theo quy định mới?
Nội dung chính
Bảng giá đất có gì thay đổi sau khi sáp nhập địa giới hành chính theo quy định mới?
Căn cứ tại khoản 1 Điều 257 Luật Đất đai 2024 quy định, bảng giá đất do UBND cấp tỉnh ban hành theo Luật Đất đai 2013 được áp dụng đến hết ngày 31/12/2025; trường hợp cần thiết UBND cấp tỉnh quyết định điều chỉnh bảng giá đất cho phù hợp với tình hình thực tế về giá đất tại địa phương.
Đồng thời tại tại khoản 2 Điều 159 Luật Đất đai 2024 cũng quy định về bảng giá đất như sau:
Điều 159. Bảng giá đất
[…]
2. Bảng giá đất được xây dựng theo khu vực, vị trí. Đối với khu vực có bản đồ địa chính số và cơ sở dữ liệu giá đất thì xây dựng bảng giá đất đến từng thửa đất trên cơ sở vùng giá trị, thửa đất chuẩn.
3. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xây dựng, trình Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định bảng giá đất lần đầu để công bố và áp dụng từ ngày 01 tháng 01 năm 2026. Hằng năm, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm trình Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung bảng giá đất để công bố và áp dụng từ ngày 01 tháng 01 của năm tiếp theo.
Trường hợp cần thiết phải điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung bảng giá đất trong năm, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm trình Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định.
[…]
Theo đó, từ quy định Luật Đất đai 2024, việc sáp nhập tỉnh, thành trong năm 2025 chưa làm thay đổi bảng giá đất. Các địa phương vẫn tiếp tục áp dụng bảng giá đất đã ban hành theo Luật Đất đai 2013 cho đến hết năm 2025.
Trong trường hợp cần thiết, UBND cấp tỉnh có thể chủ động điều chỉnh bảng giá đất để phù hợp với tình hình thực tế tại địa phương sau sáp nhập.
Như vậy, đến thời điểm hiện tại, chưa có quy định mới cụ thể về việc thay đổi bảng giá đất do sáp nhập tỉnh, thành. Mọi điều chỉnh (nếu có) sẽ căn cứ vào quyết định của từng địa phương và hướng dẫn của cơ quan có thẩm quyền.
Bảng giá đất có gì thay đổi sau khi sáp nhập địa giới hành chính theo quy định mới? (Hình từ Internet)
Trường hợp nào được áp dụng bảng giá đất?
Theo khoản 1 Điều 159 Luật Đất đai 2024 (sửa đổi bởi điểm d khoản 2 Điều 57 Luật Quy hoạch đô thị và nông thôn 2024) thì bảng giá đất được áp dụng cho các trường hợp sau đây:
[1] Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân; chuyển mục đích sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân;
[2] Tính tiền thuê đất khi Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hằng năm;
[3] Tính thuế sử dụng đất;
[4] Tính thuế thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân;
[5] Tính lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai;
[6] Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
[7] Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý, sử dụng đất đai;
[8] Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất theo hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê đối với hộ gia đình, cá nhân;
[9] Tính giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất, cho thuê đất đối với trường hợp thửa đất, khu đất đã được đầu tư hạ tầng kỹ thuật theo quy hoạch chi tiết theo pháp luật về quy hoạch đô thị và nông thôn;
[10] Tính tiền sử dụng đất đối với trường hợp giao đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân;
[11] Tính tiền sử dụng đất đối với trường hợp bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước cho người đang thuê.
Nội dung cụ thể bảng giá đất quy định cụ thể giá của những loại đất nào?
Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 12 Nghị định 71/2024/NĐ-CP về nội dung xây dựng, điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung bảng giá đất bao gồm:
[1] Giá đất trồng cây hằng năm gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hằng năm khác;
[2] Giá đất trồng cây lâu năm;
[3] Giá đất rừng sản xuất;
[4] Giá đất nuôi trồng thủy sản;
[5] Giá đất làm muối;
[6] Giá đất ở tại nông thôn;
[7] Giá đất ở tại đô thị;
[8] Giá đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp;
[9] Giá đất thương mại, dịch vụ;
[10] Giá đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp;
[11] Giá đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản;
[12] Giá các loại đất trong khu công nghệ cao;
[13] Giá các loại đất khác theo phân loại đất quy định tại Điều 9 Luật Đất đai 2024chưa được quy định từ [1] đến [12] theo yêu cầu quản lý của địa phương.
Ngoài ra, giá đất trong bảng giá đất đối với đất sử dụng có thời hạn được tính tương ứng với thời hạn sử dụng đất là 70 năm, trừ đất nông nghiệp được Nhà nước giao cho hộ gia đình, cá nhân theo hạn mức giao đất nông nghiệp, đất nông nghiệp trong hạn mức nhận chuyển quyền thì không căn cứ vào thời hạn sử dụng đất.