Hướng dẫn điền đơn đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu 15 Nghị định 151 ra sao?

Cách điền đơn đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu 15 Nghị định 151/2025? Hướng dẫn điền đơn đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu 15 Nghị định 151 ra sao?

Nội dung chính

    Mẫu đơn đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất nào mới nhất theo Nghị định 151?

    Căn cứ theo tiểu mục 1 Mục I Phần B Phần 5 Phụ lục 1 ban hành kèm theo Nghị định 151/2025/NĐ-CP có quy định cụ thể về hồ sơ nộp khi thực hiện thủ tục đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất lần đầu như sau:

    I. Hồ sơ nộp khi thực hiện thủ tục đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất lần đầu
    1. Đối với người đang sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất là hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư thì hồ sơ gồm:
    a) Đơn đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 15 ban hành kèm theo Nghị định này.
    b) Một trong các loại giấy tờ quy định tại Điều 137, khoản 1, khoản 5 Điều 148, khoản 1, khoản 5 Điều 149 Luật Đất đai, sơ đồ nhà ở, công trình xây dựng (nếu có).
    Trường hợp thửa đất gốc có giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại Điều 137 Luật Đất đai mà có phần diện tích đất tăng thêm đã được cấp Giấy chứng nhận thì nộp giấy tờ về việc chuyển quyền sử dụng đất và Giấy chứng nhận đã cấp cho phần diện tích tăng thêm;
    c) Giấy tờ về việc nhận thừa kế quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về dân sự đối với trường hợp nhận thừa kế quyền sử dụng đất chưa được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất theo quy định pháp luật về đất đai;
    [...]

    Như vậy, thông qua quy định trên thì Mẫu đơn đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất nào mới nhất là mẫu số 15 ban hành kèm theo Nghị định 151/2025/NĐ-CP.

    Tải về Đơn đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 15

    Hướng dẫn điền đơn đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu 15 Nghị định 151 ra sao?

    Dưới đây là hướng dẫn chi tiết cách điền Đơn đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất (Mẫu số 15 ban hành kèm theo Nghị định 151/2025/NĐ-CP), được trình bày rõ ràng theo từng mục:

    - Kính gửi: Ghi tên Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai nơi có đất.

    (1) Thông tin người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất

    (a) Họ và tên: Ghi bằng chữ in hoa, đúng như trong giấy tờ tùy thân.

    (b) Giấy tờ nhân thân/pháp nhân:

    - Cá nhân: Ghi số định danh cá nhân hoặc số CMND/CCCD, ngày cấp, nơi cấp.

    - Tổ chức: Ghi số, ngày ký, cơ quan cấp quyết định thành lập, GPKD,...

    (c) Địa chỉ:

    - Cá nhân: Ghi nơi đăng ký thường trú.

    - Tổ chức: Ghi địa chỉ trụ sở chính.

    (d) Điện thoại liên hệ, email (nếu có): Không bắt buộc nhưng nên điền để tiện liên lạc.

    (2) Thửa đất đăng ký (Tổ chức không cần kê khai mục này)

    (a) Thửa đất số / Tờ bản đồ số: Ghi theo Giấy chứng nhận hoặc hồ sơ địa chính hiện có.

    (b) Địa chỉ: Ghi rõ: Số nhà, tên đường, khu dân cư, xã/phường, tỉnh/thành phố.

    (c) Diện tích:

    - Ghi bằng số Ả Rập, làm tròn đến 1 chữ số thập phân.

    - Ghi rõ diện tích sử dụng chung và riêng.

    (d) Mục đích sử dụng đất và thời điểm bắt đầu:

    Ví dụ: Đất ở tại đô thị, từ ngày 01/01/2005.

    (đ) Thời hạn sử dụng: Ghi cụ thể: Đến ngày 31/12/2050 hoặc Lâu dài.

    (e) Nguồn gốc sử dụng đất: Ví dụ: Nhận chuyển nhượng, Được giao có thu tiền sử dụng đất, Thừa kế, Do ông cha để lại,...

    (g) Quyền với thửa đất liền kề: Chỉ ghi nếu có lối đi chung, đường thoát nước... liên quan đến thửa đất bên cạnh.

    (3) Nhà ở, công trình xây dựng (Tổ chức không kê khai mục này)

    (a) Loại nhà/công trình:

    Ví dụ: Nhà ở riêng lẻ, căn hộ chung cư, nhà xưởng,...

    (b) Diện tích xây dựng: Ghi diện tích chiếm đất (tầng trệt).

    (c) Diện tích sàn/diện tích sử dụng: Tổng diện tích sàn các tầng (nếu nhiều tầng).

    (d) Diện tích sở hữu chung/riêng: Tách biệt rõ phần chung và phần riêng.

    (đ) Số tầng: Ghi rõ cả tầng nổi và tầng hầm (nếu có).

    (e) Nguồn gốc sở hữu: Ví dụ: Tự đầu tư xây dựng, mua, được tặng cho...

    (g) Năm hoàn thành:

    Chủ sở hữu tự xác định.

    (h) Thời hạn sở hữu:

    Ghi “Đến ngày ...” hoặc “-/-” nếu không xác định.

    (i) Cam kết đủ điều kiện tồn tại nhà ở, công trình:

    Đánh dấu vào ô nếu không có giấy phép xây dựng nhưng công trình đủ điều kiện tồn tại theo luật.

    (4) Đề nghị của người kê khai. Đánh dấu vào ô tương ứng với đề nghị:

    - Đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất

    - Cấp Giấy chứng nhận

    - Ghi nợ tiền sử dụng đất (chỉ áp dụng với cá nhân)

    - Khác: Ghi cụ thể nếu có đề nghị khác (ví dụ: xin cập nhật thông tin tài sản).

    (5) Giấy tờ nộp kèm, liệt kê các giấy tờ có trong hồ sơ, ví dụ:

    (1) Giấy tờ nhân thân (CMND/CCCD, sổ hộ khẩu)

    (2) Giấy tờ về quyền sử dụng đất (hợp đồng chuyển nhượng, giấy tờ mua bán...)

    (3) Giấy tờ về tài sản trên đất (hóa đơn xây dựng, bản vẽ...)

    Lưu ý: Hướng dẫn điền đơn đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu 15 Nghị định 151 chỉ mang tính tham khảo!

    Hướng dẫn điền đơn đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu 15 Nghị định 151 ra sao?

    Hướng dẫn điền đơn đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu 15 Nghị định 151 ra sao? (Hình từ Internet)

    Đăng ký lần đầu đối với đất đai, tài sản gắn liền với đất được thực hiện trong trường hợp nào?

    Tại Điều 132 Luật Đất đai 2024 quy định như sau:

    Điều 132. Đăng ký lần đầu
    1. Đăng ký lần đầu đối với đất đai, tài sản gắn liền với đất được thực hiện trong các trường hợp sau đây:
    a) Thửa đất đang sử dụng mà chưa đăng ký;
    b) Thửa đất được Nhà nước giao, cho thuê để sử dụng;
    c) Thửa đất được giao để quản lý mà chưa đăng ký;
    d) Tài sản gắn liền với đất mà có nhu cầu đăng ký đồng thời với đăng ký đất đai trong các trường hợp quy định tại các điểm a, b và c khoản này.
    2. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm chỉ đạo việc phổ biến, tuyên truyền và tổ chức thực hiện đăng ký lần đầu cho các trường hợp chưa đăng ký.

    Theo đó, đăng ký lần đầu đối với đất đai, tài sản gắn liền với đất được thực hiện trong các trường hợp sau đây:

    - Thửa đất đang sử dụng mà chưa đăng ký;

    - Thửa đất được Nhà nước giao, cho thuê để sử dụng;

    - Thửa đất được giao để quản lý mà chưa đăng ký;

    - Tài sản gắn liền với đất mà có nhu cầu đăng ký đồng thời với đăng ký đất đai trong các trường hợp quy định tại các điểm a, b và c khoản 1 Điều 132 Luật Đất đai 2024

    Chuyên viên pháp lý Võ Phi
    saved-content
    unsaved-content
    159