Hợp đồng mua căn hộ chung cư M-One Nam Sài Gòn trên 4 tỷ thì phải đóng phí công chứng bao nhiêu?
Nội dung chính
Hợp đồng mua căn hộ chung cư M-One Nam Sài Gòn trên 4 tỷ thì phải đóng phí công chứng bao nhiêu?
Theo điểm a khoản 2 Điều 4 Thông tư 257/2016/TT-BTC thì mức phí công chứng khi mua bán căn hộ chung cư M-One Nam Sài Gòn hiện nay được quy định như sau:
TT | Giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch | Mức thu (đồng/trường hợp) |
1 | Dưới 50 triệu đồng | 50 nghìn |
2 | Từ 50 triệu đồng đến 100 triệu đồng | 100 nghìn |
3 | Từ trên 100 triệu đồng đến 01 tỷ đồng | 0,1% giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch |
4 | Từ trên 01 tỷ đồng đến 03 tỷ đồng | 01 triệu đồng + 0,06% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 01 tỷ đồng |
5 | Từ trên 03 tỷ đồng đến 05 tỷ đồng | 2,2 triệu đồng + 0,05% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 03 tỷ đồng |
6 | Từ trên 05 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng | 3,2 triệu đồng + 0,04% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 05 tỷ đồng |
7 | Từ trên 10 tỷ đồng đến 100 tỷ đồng | 5,2 triệu đồng + 0,03% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 10 tỷ đồng. |
8 | Trên 100 tỷ đồng | 32,2 triệu đồng + 0,02% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 100 tỷ đồng (mức thu tối đa là 70 triệu đồng/trường hợp). |
Căn cứ theo quy định trên, nếu hợp đồng mua căn hộ chung cư M-One Nam Sài Gòn có giá trị trên 4 tỷ (chưa đến mức hơn 5 tỷ) thì mức phí công chứng được tính bằng 2,2 triệu đồng + 0,05% của phần giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 03 tỷ đồng.
Ví dụ: Giá trị hợp đồng mua bán là 4,5 tỷ, thì mức thu phí công chứng là 2,2 triệu + 0,05%x 1,5 tỷ = 2,95 triệu đồng.
Hợp đồng mua căn hộ chung cư M-One Nam Sài Gòn trên 4 tỷ thì phải đóng phí công chứng bao nhiêu? (Hình từ Internet)
Hợp đồng mua căn hộ chung cư M-One Nam Sài Gòn đã qua sử dụng từ người thân có cần phải công chứng không?
Căn cứ theo Điều 164 Luật Nhà ở 2023, quy định về việc công chứng, chứng thực hợp đồng về nhà ở như sau:
Điều 164. Công chứng, chứng thực hợp đồng và thời điểm có hiệu lực của hợp đồng về nhà ở
1. Trường hợp mua bán, thuê mua, tặng cho, đổi, góp vốn, thế chấp nhà ở thì phải thực hiện công chứng hoặc chứng thực hợp đồng, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này.
Đối với giao dịch quy định tại khoản này thì thời điểm có hiệu lực của hợp đồng là thời điểm hoàn thành việc công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật về công chứng, chứng thực.
2. Trường hợp tổ chức tặng cho nhà tình nghĩa, nhà tình thương, nhà đại đoàn kết; mua bán, thuê mua nhà ở thuộc tài sản công; mua bán, thuê mua nhà ở mà một bên là tổ chức, bao gồm: nhà ở xã hội, nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân, nhà ở phục vụ tái định cư; góp vốn bằng nhà ở mà có một bên là tổ chức; thuê, mượn, ở nhờ, ủy quyền quản lý nhà ở thì không phải thực hiện công chứng, chứng thực hợp đồng, trừ trường hợp các bên có nhu cầu.
Đối với giao dịch quy định tại khoản này thì thời điểm có hiệu lực của hợp đồng là do các bên thỏa thuận; trường hợp các bên không có thỏa thuận thì thời điểm có hiệu lực của hợp đồng là thời điểm ký kết hợp đồng.
[…]
Ngoài ra, căn cứ theo khoản 4 Điều 44 Luật Kinh doanh bất động sản 2023 có quy định:
Điều 44. Hợp đồng trong kinh doanh bất động sản
[…]
4. Hợp đồng kinh doanh bất động sản, hợp đồng kinh doanh dịch vụ bất động sản mà ít nhất một bên tham gia giao dịch là doanh nghiệp kinh doanh bất động sản được công chứng hoặc chứng thực theo yêu cầu của các bên.
5. Hợp đồng mua bán, thuê mua nhà ở, công trình xây dựng, phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng mà các bên tham gia giao dịch là cá nhân phải công chứng hoặc chứng thực.
[…]
Trường hợp mua căn hộ chung cư M-One Nam Sài Gòn đã qua sử dụng từ người thân, tức là cả bên mua và bên bán đều là cá nhân, nên hợp đồng mua căn hộ chung cư M-One Nam Sài Gòn đã qua sử dụng từ người thân bắt buộc phải thực hiện công chứng. Thời điểm có hiệu lực của hợp đồng là thời điểm hoàn thành việc công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật về công chứng, chứng thực.
Mua căn hộ chung cư M-One Nam Sài Gòn có bắt buộc phải đặt cọc trước khi ký hợp đồng không?
Căn cứ theo Điều 328 Bộ Luật Dân sự 2015, quy định về việc đặt cọc như sau:
Điều 328. Đặt cọc
1. Đặt cọc là việc một bên (sau đây gọi là bên đặt cọc) giao cho bên kia (sau đây gọi là bên nhận đặt cọc) một khoản tiền hoặc kim khí quý, đá quý hoặc vật có giá trị khác (sau đây gọi chung là tài sản đặt cọc) trong một thời hạn để bảo đảm giao kết hoặc thực hiện hợp đồng.
[...]
Căn cứ theo Điều 163 Luật Nhà ở 2023, quy định về hợp đồng về nhà ở như sau:
Điều 163. Hợp đồng về nhà ở
Hợp đồng về nhà ở do các bên thỏa thuận và phải được lập thành văn bản bao gồm các nội dung sau đây:
1. Họ và tên của cá nhân, tên của tổ chức và địa chỉ của các bên;
2. Mô tả đặc điểm của nhà ở giao dịch và đặc điểm của thửa đất ở gắn với nhà ở đó.
Đối với hợp đồng mua bán, hợp đồng thuê mua căn hộ chung cư thì các bên phải ghi rõ phần sở hữu chung, sử dụng chung; thời hạn sử dụng nhà chung cư theo hồ sơ thiết kế; diện tích sử dụng thuộc quyền sở hữu riêng; diện tích sàn căn hộ; mục đích sử dụng của phần sở hữu chung, sử dụng chung trong nhà chung cư theo đúng mục đích thiết kế đã được phê duyệt; giá dịch vụ quản lý vận hành nhà chung cư trong trường hợp chưa tổ chức Hội nghị nhà chung cư lần đầu; trách nhiệm đóng, mức đóng kinh phí bảo trì và thông tin tài khoản nộp kinh phí bảo trì;
3. Giá trị góp vốn, giá giao dịch nhà ở nếu hợp đồng có thỏa thuận về giá; trường hợp mua bán, cho thuê mua, cho thuê nhà ở mà Nhà nước có quy định về giá thì các bên phải thực hiện theo quy định đó;
4. Thời hạn và phương thức thanh toán tiền nếu là trường hợp mua bán, cho thuê mua, cho thuê nhà ở;
5. Thời gian giao nhận nhà ở; thời gian bảo hành nhà ở nếu là mua, thuê mua nhà ở được đầu tư xây dựng mới; thời hạn cho thuê mua, cho thuê, thế chấp, cho mượn, cho ở nhờ, ủy quyền quản lý nhà ở; thời hạn góp vốn; thời hạn sở hữu đối với trường hợp mua bán nhà ở có thời hạn;
6. Quyền và nghĩa vụ của các bên.
Trường hợp thuê mua nhà ở thì phải ghi rõ quyền và nghĩa vụ của các bên về việc sửa chữa hư hỏng của nhà ở trong quá trình thuê mua;
7. Cam kết của các bên;
8. Thỏa thuận khác;
9. Thời điểm có hiệu lực của hợp đồng;
10. Ngày, tháng, năm ký kết hợp đồng;
11. Chữ ký và ghi rõ họ, tên của các bên, nếu là tổ chức thì phải đóng dấu (nếu có) và ghi rõ chức vụ của người ký.
Căn cứ theo quy định trên, đặt cọc không phải là điều khoản bắt buộc trong hợp đồng mua bán căn hộ chung cư M-One Nam Sài Gòn. Việc đặt cọc chỉ là biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng theo Điều 328 Bộ luật Dân sự 2015 và hoàn toàn phụ thuộc vào thỏa thuận của các bên.
Nếu các bên thống nhất mua bán mà không đặt cọc thì có thể ký kết hợp đồng mua bán trực tiếp theo nội dung, hình thức được quy định tại Điều 163 Luật Nhà ở 2023, miễn là đáp ứng đầy đủ điều kiện về công chứng/chứng thực và các nội dung bắt buộc trong hợp đồng.