Cho thuê mặt bằng kinh doanh đường Nguyễn Duy Trinh Quận 9 (TP Thủ Đức) có phải nộp thuế TNCN không?
Nội dung chính
- Cho thuê mặt bằng kinh doanh đường Nguyễn Duy Trinh Quận 9 (TP Thủ Đức) có phải nộp thuế TNCN không?
- Thuế suất thuế TNCN đối với cá nhân cho thuê mặt bằng kinh doanh đường Nguyễn Duy Trinh Quận 9 (TP Thủ Đức) là bao nhiêu?
- Hồ sơ khai thuế TNCN đối với cá nhân cho thuê mặt bằng kinh doanh đường Nguyễn Duy Trinh Quận 9 (TP Thủ Đức) như thế nào?
Cho thuê Căn hộ chung cư tại Thành phố Thủ Đức
Cho thuê mặt bằng kinh doanh đường Nguyễn Duy Trinh Quận 9 (TP Thủ Đức) có phải nộp thuế TNCN không?
Căn cứ điểm a, điểm c khoản 1 Điều 9 Thông tư 40/2021/TT-BTC (được sửa đổi bởi khoản 3 Điều 1 Thông tư 100/2021/TT-BTC) quy định về phương pháp tính thuế đối với một số trường hợp đặc thù đối với cá nhân cho thuê tài sản như sau:
Điều 9. Phương pháp tính thuế đối với một số trường hợp đặc thù
1. Cá nhân cho thuê tài sản
a) Cá nhân cho thuê tài sản là cá nhân có phát sinh doanh thu từ cho thuê tài sản bao gồm: cho thuê nhà, mặt bằng, cửa hàng, nhà xưởng, kho bãi không bao gồm dịch vụ lưu trú; cho thuê phương tiện vận tải, máy móc thiết bị không kèm theo người điều khiển; cho thuê tài sản khác không kèm theo dịch vụ. Dịch vụ lưu trú không tính vào hoạt động cho thuê tài sản theo hướng dẫn tại khoản này gồm: cung cấp cơ sở lưu trú ngắn hạn cho khách du lịch, khách vãng lai khác; cung cấp cơ sở lưu trú dài hạn không phải là căn hộ cho sinh viên, công nhân và những đối tượng tương tự; cung cấp cơ sở lưu trú cùng dịch vụ ăn uống hoặc các phương tiện giải trí.
[...]
c) Cá nhân chỉ có hoạt động cho thuê tài sản và thời gian cho thuê không trọn năm, nếu phát sinh doanh thu cho thuê từ 100 triệu đồng/năm trở xuống thì thuộc diện không phải nộp thuế GTGT, không phải nộp thuế TNCN. Trường hợp bên thuê trả tiền thuê tài sản trước cho nhiều năm thì mức doanh thu để xác định cá nhân phải nộp thuế hay không phải nộp thuế là doanh thu trả tiền một lần được phân bổ theo năm dương lịch.
[...]
Bên cạnh đó, theo khoản 2 Điều 4 Thông tư 40/2021/TT-BTC quy định như sau:
Điều 4. Nguyên tắc tính thuế
[...]
2. Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh có doanh thu từ hoạt động sản xuất, kinh doanh trong năm dương lịch từ 100 triệu đồng trở xuống thì thuộc trường hợp không phải nộp thuế GTGT và không phải nộp thuế TNCN theo quy định pháp luật về thuế GTGT và thuế TNCN. Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh có trách nhiệm khai thuế chính xác, trung thực, đầy đủ và nộp hồ sơ thuế đúng hạn; chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực, đầy đủ của hồ sơ thuế theo quy định.
[...]
Căn cứ các quy định trên, trường hợp cá nhân chỉ có hoạt động cho thuê mặt bằng kinh doanh và thời gian cho thuê không trọn năm, nếu phát sinh doanh thu cho thuê từ 100 triệu đồng/năm trở xuống thì không phải nộp thuế GTGT, không phải nộp thuế TNCN. Ngược lại, nếu phát sinh doanh thu cho thuê trên 100 triệu đồng/năm thì phải nộp thuế TNCN.
Trường hợp người thuê mặt bằng kinh doanh trả tiền thuê tài sản trước cho nhiều năm thì mức doanh thu để xác định cá nhân phải nộp thuế hay không phải nộp thuế là doanh thu trả tiền một lần được phân bổ theo năm dương lịch.
Cho thuê mặt bằng kinh doanh đường Nguyễn Duy Trinh Quận 9 (TP Thủ Đức) có phải nộp thuế TNCN không? (Hình từ Internet)
Thuế suất thuế TNCN đối với cá nhân cho thuê mặt bằng kinh doanh đường Nguyễn Duy Trinh Quận 9 (TP Thủ Đức) là bao nhiêu?
Theo Danh mục ngành nghề tính thuế GTGT, thuế TNCN theo tỷ lệ % trên doanh thu đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 40/2021/TT-BTC thì thuế suất thuế TNCN đối với cá nhân cho thuê mặt bằng kinh doanh đường Nguyễn Duy Trinh Quận 9 (TP Thủ Đức) hiện được áp dụng là 5%.
Hồ sơ khai thuế TNCN đối với cá nhân cho thuê mặt bằng kinh doanh đường Nguyễn Duy Trinh Quận 9 (TP Thủ Đức) như thế nào?
Căn cứ khoản 1 Điều 14 Thông tư 40/2021/TT-BTC quy định hồ sơ khai thuế TNCN đối với cá nhân cho thuê mặt bằng kinh doanh đường Nguyễn Duy Trinh Quận 9 (TP Thủ Đức) bao gồm những giấy tờ như sau:
- Tờ khai thuế đối với hoạt động cho thuê mặt bằng kinh doanh (áp dụng đối với cá nhân có hoạt động cho thuê tài sản trực tiếp khai thuế với cơ quan thuế và tổ chức khai thay cho cá nhân) theo Mẫu số 01/TTS ban hành kèm theo Thông tư 40/2021/TT-BTC;
- Phụ lục bảng kê chi tiết hợp đồng cho thuê mặt bằng kinh doanh (áp dụng đối với cá nhân có hoạt động cho thuê tài sản trực tiếp khai thuế với cơ quan thuế nếu là lần khai thuế đầu tiên của Hợp đồng hoặc Phụ lục hợp đồng) theo Mẫu số 01-1/BK-TTS ban hành kèm theo Thông tư 40/2021/TT-BTC;
- Bản sao hợp đồng thuê tài sản, phụ lục hợp đồng (nếu là lần khai thuế đầu tiên của Hợp đồng hoặc Phụ lục hợp đồng);
- Bản sao Giấy ủy quyền theo quy định của pháp luật (trường hợp cá nhân cho thuê tài sản ủy quyền cho đại diện hợp pháp thực hiện thủ tục khai, nộp thuế).
Cơ quan thuế có quyền yêu cầu xuất trình bản chính để đối chiếu, xác nhận tính chính xác của bản sao so với bản chính.