Lãi suất cho vay tín dụng tiêu dùng Agribank tháng 2/2025
Nội dung chính
Lãi suất cho vay tín dụng tiêu dùng Agribank tháng 2 2025 áp dụng đối với khách hàng cá nhân là bao nhiêu?
Khách hàng cá nhân được ngân hàng Agribank (Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam) cho vay tín dụng tiêu dùng (mua đồ dùng, trang thiết bị gia đình, chi phí học tập, khám chữa bệnh…) với hạn mức cho vay tối đa là 30 triệu đồng, thời hạn vay tối đa 12 tháng.
Mức lãi suất cho vay tín dụng tiêu dùng sẽ thực hiện theo quy định từng kỳ của ngân hàng Agribank.
Người dân có thể dễ dàng tiếp cận vay vốn tại hơn 2.300 điểm giao dịch của ngân hàng Agribank trên toàn quốc. Thủ tục, hồ sơ vay vốn giải quyết nhanh gọn và ưu tiên thực hiện xét duyệt, giải ngân ngay trong ngày cho khách hàng khi Ngân hàng nhận được đầy đủ bộ hồ sơ hợp lệ giúp đáp ứng kịp thời những khoản vay vốn nhỏ, cấp bách, phục vụ nhu cầu đời sống, tiêu dùng hợp pháp của người dân.
Tham khảo mức lãi suất cho vay bình quân và chênh lệch lãi suất bình quân tháng 1/2025 tại ngân hàng Agribank như sau:
NỘI DUNG | LÃI SUẤT CHO VAY |
A. LÃI SUẤT CHO VAY |
|
I. Cho vay ngắn hạn đối với một số ngành, lĩnh vực ưu tiên theo chỉ đạo của Chính phủ, Ngân hàng Nhà nước | 4,0%/năm |
II. Lãi suất cho vay thông thường |
|
1. Cho vay ngắn hạn | 5,0%/năm (tối thiểu) |
2. Cho vay trung, dài hạn | 6,0%/năm (tối thiểu) |
III. Cho vay thẻ tín dụng | 13,0%/năm |
B. LÃI SUẤT BÌNH QUÂN |
|
I. Lãi suất cho vay bình quân(*) | 6,80%/năm |
II. Chi phí vốn bình quân(**) | 5,35%/năm |
1. Lãi suất huy động bình quân | 3,67%/năm |
2. Chi phí khác (gồm Dự trữ bắt buộc, Dự trữ thanh toán, Bảo hiểm tiền gửi và chi phí hoạt động) | 1,68%/năm |
III. Chênh lệch | 1,45%/năm |
(*) Lãi suất cho vay cụ thể theo kỳ hạn, đối tượng và chính sách khách hàng của Agribank.
(**) Chi phí vốn bình quân chưa bao gồm chi phí vốn yêu cầu cho rủi ro tín dụng,chi phí dự phòng rủi ro tín dụng.
Lãi suất cho vay tín dụng tiêu dùng Agribank tháng 2 2025 (Hình từ Internet)
Đăng ký vay tín dụng tiêu dùng tại ngân hàng Agribank theo các phương thức nào?
Khách hàng cá nhân có thể đăng ký vay tín dụng tiêu dùng tại các điểm giao dịch của ngân hàng Agribank trên toàn quốc theo các phương thức sau đây:
- Cho vay từng lần
- Cho vay theo hạn mức
- Cho vay thấu chi
Quy định chung về lãi suất cho vay tại các ngân hàng thương mại đối với khách hàng như thế nào?
Theo Điều 13 Thông tư 39/2016/TT-NHNN (được sửa đổi bởi khoản 4 Điều 1 Thông tư 06/2023/TT-NHNN) quy định chung về lãi suất cho vay tại các ngân hàng thương mại đối với khách hàng như sau:
(1) Ngân hàng và khách hàng thỏa thuận về lãi suất cho vay theo cung cầu vốn thị trường, nhu cầu vay vốn và mức độ tín nhiệm của khách hàng, trừ trường hợp Ngân hàng Nhà nước Việt Nam có quy định về lãi suất cho vay tối đa tại mục (2).
(2) Trường hợp khách hàng được ngân hàng đánh giá là có tình hình tài chính minh bạch, lành mạnh, ngân hàng và khách hàng thỏa thuận về lãi suất cho vay ngắn hạn bằng đồng Việt Nam nhưng không vượt quá mức lãi suất cho vay tối đa do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quyết định trong từng thời kỳ nhằm đáp ứng một số nhu cầu vốn:
- Phục vụ lĩnh vực phát triển nông nghiệp, nông thôn theo quy định của Chính phủ về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn;
- Thực hiện phương án kinh doanh hàng xuất khẩu theo quy định của Luật Thương mại và các văn bản hướng dẫn Luật Thương mại;
- Phục vụ kinh doanh của doanh nghiệp nhỏ và vừa theo quy định của Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa và quy định của Chính phủ về hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa;
- Phát triển ngành công nghiệp hỗ trợ theo quy định của Chính phủ về phát triển công nghiệp hỗ trợ;
- Phục vụ kinh doanh của doanh nghiệp ứng dụng công nghệ cao thuộc Danh mục công nghệ cao ưu tiên đầu tư phát triển được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt, doanh nghiệp công nghệ cao theo quy định của Luật Công nghệ cao và các văn bản hướng dẫn Luật Công nghệ cao.
(3) Nội dung thỏa thuận về lãi suất cho vay bao gồm mức lãi suất cho vay và phương pháp tính lãi đối với khoản vay. Trường hợp mức lãi suất cho vay không quy đổi theo tỷ lệ %/năm và/hoặc không áp dụng phương pháp tính lãi theo số dư nợ cho vay thực tế, thời gian duy trì số dư nợ gốc thực tế đó, thì trong thỏa thuận cho vay phải có nội dung về mức lãi suất quy đổi theo tỷ lệ %/năm (một năm là ba trăm sáu mươi lăm ngày) tính theo số dư nợ cho vay thực tế và thời gian duy trì số dư nợ cho vay thực tế đó.
(4) Khi đến hạn thanh toán mà khách hàng không trả hoặc trả không đầy đủ nợ gốc và/hoặc lãi tiền vay theo thỏa thuận, thì khách hàng phải trả lãi tiền vay như sau:
- Lãi trên nợ gốc theo lãi suất cho vay đã thỏa thuận tương ứng với thời hạn vay mà đến hạn chưa trả;
- Trường hợp khách hàng không trả đúng hạn tiền lãi theo quy định, thì phải trả lãi chậm trả theo mức lãi suất do ngân hàng và khách hàng thỏa thuận nhưng không vượt quá 10%/năm tính trên số dư lãi chậm trả tương ứng với thời gian chậm trả;
- Trường hợp khoản nợ vay bị chuyển nợ quá hạn, thì khách hàng phải trả lãi trên dư nợ gốc bị quá hạn tương ứng với thời gian chậm trả, lãi suất áp dụng không vượt quá 150% lãi suất cho vay trong hạn tại thời điểm chuyển nợ quá hạn.
(5) Trường hợp áp dụng lãi suất cho vay điều chỉnh, ngân hàng và khách hàng phải thỏa thuận nguyên tắc và các yếu tố để xác định lãi suất điều chỉnh, thời điểm điều chỉnh lãi suất cho vay. Trường hợp căn cứ các yếu tố để xác định lãi suất điều chỉnh dẫn đến có nhiều mức lãi suất cho vay khác, thì tổ chức tín dụng áp dụng mức lãi suất cho vay thấp nhất.