Bảng giá vật liệu xây dựng Đắk Nông 2025 (Quý 1)

UBND tỉnh Đắk Nông đã ban hành Công bố 571/KT&QLHĐXD về việc công bố giá vật tư, vật liệu xây dựng Đắk Nông tháng 1,2,3/2025

Nội dung chính

    Bảng giá vật liệu xây dựng Đắk Nông 2025 (Quý 1)

    Ngày 24/4/2025, UBND tỉnh Đắk Nông đã ban hành Công bố 571/KT&QLHĐXD về việc công bố giá vật tư, vật liệu xây dựng tháng 1,2,3/2025.

    Theo đó, tại Công bố 571/KT&QLHĐXD Sở Xây dựng Đắk Nông công bố Giá vật tư, vật liệu xây dựng tháng 1,2,3/2025 như sau:

    (1) Giá vật tư, vật liệu xây dựng công bố để các cơ quan tổ chức, cá nhân có liên quan tham khảo áp dụng vào việc lập, quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình đảm bảo yêu cầu của hồ sơ thiết kế được duyệt với mức giá hợp lý tại thời điểm lập, thẩm tra, thẩm định, phê duyệt.

    Chủ đầu tư và các cơ quan đơn vị khi lập, thẩm định, phê duyệt dự toán, giá gói thầu phải chịu trách nhiệm về việc lựa chọn vật liệu xây dựng được sử dụng trong dự toán theo quy định của pháp luật; đồng thời phải thực hiện tiết kiệm chi phí và phòng, chống tham nhũng ngay trong khâu thiết kế, dự toán xây dựng công trình.

    (2) Giá vật liệu được xác định trên cơ sở khảo sát mặt bằng giá trên địa bàn tỉnh, là giá trung bình trong thời điểm khảo sát tại trung tâm huyện, thành phố; chủ yếu phân phối bởi các doanh nghiệp sản xuất – kinh doanh vật liệu xây dựng.

    Giá bán tại nơi sản xuất hoặc đại lý phân phối là mức giá bán tại nơi cung cấp, trên phương tiện vận chuyển của bên mua, chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng và chi phí vận chuyển đến hiện trường công trình.

    (3) Trường hợp các loại vật liệu xây dựng không có trong công bố giá vật liệu xây dựng hàng tháng thì giá của các loại vật liệu này được xác định trên cơ sở:

    Chỉ chọn mức giá phù hợp giữa các báo giá của nhà sản xuất hoặc nhà cung ứng xây dựng (không áp dụng đối với các loại vật liệu lần đầu xuất hiện trên thị trường chỉ có duy nhất trên thị trường);

    Tham khảo giá của loại vật liệu xây dựng có tiêu chuẩn, chất lượng tương tự đã được sử dụng ở công trình khác;

    Đối với các loại vật liệu xây dựng phải nhập khẩu (do thị trường trong nước không có hoặc theo quy định tại hiệp định vay vốn của nhà tài trợ đối với các dự án sử dụng nguồn vốn ODA) thì giá các loại vật liệu này xác định trên cơ sở lựa chọn mức giá thấp nhất đưa ra các báo giá của nhà sản xuất hoặc nhà cung ứng vật liệu xây dựng phù hợp chuẩn chất lượng, xuất xứ hàng hóa và mặt bằng giá khu vực. Giá vật liệu được quy đổi ra tiền Việt Nam theo tỷ giá tại thời điểm lập dự toán.

    (4) Chủ đầu tư phải hoàn toàn chịu trách nhiệm trong việc xác định giá vật liệu để lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình, đảm bảo chính xác, hiệu quả, phù hợp với giá thị trường, chống thất thoát trong đầu tư xây dựng.

    Tải về bảng giá vật liệu xây dựng Đắk Nông 2025 (Quý 1)

    Bảng giá vật liệu xây dựng Đắk Nông tháng 1,2,3/2025 (Quý 1) được quy định tại Phụ lục kèm theo Công bố 571/KT&QLHĐXD.

    Tải về:

    Bảng giá vật liệu xây dựng Đắk Nông 2025 (Quý 1)

    Bảng giá vật liệu xây dựng Đắk Nông 2025 (Quý 1)Bảng giá vật liệu xây dựng Đắk Nông 2025 (Quý 1) (Hình từ Internet)

    Quản lý chi phí đầu tư xây dựng cần tuân thủ theo những nguyên tắc nào?

    Căn cứ Điều 3 Nghị định 10/2021/NĐ-CP quy định nguyên tắc quản lý chi phí đầu tư xây dựng như sau:

    - Quản lý chi phí đầu tư xây dựng phải đảm bảo các nguyên tắc quy định tại Điều 132 Luật Xây dựng 2014 và khoản 50 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng 2020, phù hợp với từng nguồn vốn để đầu tư xây dựng, hình thức đầu tư, phương thức thực hiện, kế hoạch thực hiện của dự án và quy định của pháp luật liên quan.

    - Quy định rõ và thực hiện đúng quyền và trách nhiệm của cơ quan quản lý nhà nước, của người quyết định đầu tư, cơ quan chuyên môn về xây dựng; quyền và nghĩa vụ của chủ đầu tư, các tổ chức, cá nhân có liên quan đến quản lý chi phí đầu tư xây dựng, phù hợp với trình tự thực hiện đầu tư xây dựng theo quy định tại khoản 1 Điều 50 Luật Xây dựng 2014.

    - Nhà nước ban hành, hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các quy định pháp luật về quản lý chi phí đầu tư xây dựng; quy định các công cụ cần thiết để chủ đầu tư và các chủ thể có liên quan áp dụng, tham khảo trong công tác quản lý chi phí đầu tư xây dựng, gồm: định mức xây dựng, giá xây dựng công trình, suất vốn đầu tư xây dựng, chỉ số giá xây dựng; giá vật liệu xây dựng, giá ca máy và thiết bị thi công, đơn giá nhân công xây dựng; thông tin, dữ liệu về chi phí đầu tư xây dựng các dự án, công trình xây dựng; các phương pháp xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng, đo bóc khối lượng, kiểm soát chi phí, định mức xây dựng, giá xây dựng công trình, suất vốn đầu tư xây dựng, chỉ số giá xây dựng.

    - Các dự án, công trình xây dựng đặc thù áp dụng các quy định tại Nghị định quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng và các cơ chế đặc thù theo quy định của Chính phủ, quyết định của Thủ tướng Chính phủ để xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng.

    - Các dự án, công trình xây dựng phục vụ quốc phòng, an ninh, thẩm quyền, trình tự thẩm định tổng mức đầu tư xây dựng trong Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng, Báo cáo kinh tế-kỹ thuật đầu tư xây dựng, thẩm quyền, trình tự thẩm định, phê duyệt dự toán xây dựng trong thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở thực hiện theo quy định của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Bộ trưởng Bộ Công an.

    - Dự án, công trình xây dựng thuộc các Chương trình mục tiêu quốc gia áp dụng nguyên tắc, phương pháp xác định chi phí đầu tư xây dựng quy định tại Nghị định 10/2021/NĐ-CP và pháp luật có liên quan phù hợp với đặc thù về tính chất và điều kiện thực hiện công trình thuộc Chương trình.

    - Các dự án, công trình đầu tư xây dựng tại nước ngoài thực hiện quản lý đầu tư xây dựng theo các nguyên tắc quy định tại Nghị định quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng.

    saved-content
    unsaved-content
    258