Thứ 7, Ngày 26/10/2024

Kế hoạch 2992/KH-UBND năm 2021 thực hiện nhiệm vụ, giải pháp nâng cao Chỉ số cải cách hành chính (PAR Index), Chỉ số hiệu quả Quản trị và Hành chính công (PAPI), Chỉ số hài lòng của người dân đối với sự phục vụ của các cơ quan hành chính nhà nước trong thực hiện thủ tục hành chính (SIPAS) năm 2021 và giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Bình Thuận

Số hiệu 2992/KH-UBND
Ngày ban hành 12/08/2021
Ngày có hiệu lực 12/08/2021
Loại văn bản Kế hoạch
Cơ quan ban hành Tỉnh Bình Thuận
Người ký Lê Tuấn Phong
Lĩnh vực Bộ máy hành chính

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH THUẬN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2992/KH-UBND

Bình Thuận, ngày 12 tháng 8 năm 2021

 

KẾ HOẠCH

THỰC HIỆN CÁC NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHỈ SỐ PAR INDEX, CHỈ SỐ PAPI, CHỈ SỐ SIPAS NĂM 2021 VÀ GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH THUẬN

Thực hiện Chương trình hành động số 06-CTr/TU ngày 22/01/2021 của Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh (Khoá XIV) thực hiện Nghị quyết Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh lần thứ XIV, nhiệm kỳ 2020 - 2025 và Nghị quyết số 53/NQ- HĐND ngày 14/12/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh về Kế hoạch phát triển kinh tế xã hội, quốc phòng - an ninh giai đoạn 2021-2025;

UBND tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp nâng cao Chỉ số cải cách hành chính (PAR Index), Chỉ số hiệu quả Quản trị và Hành chính công (PAPI), Chỉ số hài lòng của người dân đối với sự phục vụ của các cơ quan hành chính nhà nước trong thực hiện thủ tục hành chính (SIPAS) trên địa bàn tỉnh năm 2021 và giai đoạn 2021-2025, cụ thể như sau:

A. MỤC ĐÍCH, MỤC TIÊU, YÊU CẦU I. MỤC ĐÍCH

1. Xác định các tồn tại, hạn chế, yếu kém và nguyên nhân của những tồn tại, hạn chế trong thực hiện nhiệm vụ công tác cải cách hành chính (CCHC), đồng thời đề ra các nhiệm vụ, giải pháp khắc phục các tồn tại, hạn chế để cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh, phục vụ người dân, doanh nghiệp; phân công rõ trách nhiệm của từng cơ quan, đơn vị trong việc cải thiện điểm số, thứ hạng những tiêu chí, tiêu chí thành phần của Chỉ số PAR Index1, Chỉ số PAPI2, Chỉ số SIPAS3 hàng năm, góp phần thực hiện thắng lợi mục tiêu, nhiệm vụ kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh trong năm 2021 và giai đoạn 2021-2025.

2. Thực hiện hiệu quả các nhiệm vụ theo Chương trình hành động số 06- CTr/TU ngày 22/01/2021 của Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh (Khoá XIV) thực hiện Nghị quyết Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh lần thứ XIV nhiệm kỳ 2020 - 2025 và Kế hoạch của UBND tỉnh4 về đề ra các giải pháp cải thiện và nâng cao Chỉ số PAR Index, Chỉ số PAPI, Chỉ số SIPAS.

3. Tiếp tục tổ chức thực hiện hiệu quả các nhiệm vụ đề ra trong Kế hoạch CCHC nhà nước năm 2021 và giai đoạn 2021-2025 tỉnh Bình Thuận.

II. MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung

a) Thực hiện đồng bộ, hiệu quả các nội dung, tiêu chí của các bộ Chỉ số đánh giá PAR Index, PAPI, SIPAS và duy trì các kết quả đã thực hiện tốt; khắc phục các nội dung chỉ số, chỉ số thành phần có điểm số, thứ hạng còn thấp, nhất là các nội dung thấp hơn chỉ số trung bình của cả nước.

b) Tập trung thực hiện tốt cải cách thủ tục hành chính (TTHC) giữa các cơ quan nhà nước với tổ chức, cá nhân và nhất là quy trình giải quyết TTHC liên thông giữa các cơ quan nhà nước các cấp trên địa bàn tỉnh.

c) Áp dụng các mô hình thí điểm, giải pháp mới trong thực hiện công tác CCHC, trọng tâm là cải cách TTHC để góp phần nâng cao hiệu quả phục vụ người dân.

d) Phấn đấu hàng năm cải thiện điểm số, thứ hạng Chỉ số PAR Index, SIPAS, PAPI của tỉnh, đến năm 2025: Chỉ số PAR Index nằm trong tốp 20 tỉnh, thành theo xếp hạng của Trung ương; Chỉ số PAPI, Chỉ số SIPAS nằm trong tốp 30 tỉnh, thành theo xếp hạng của Trung ương.

2. Mục tiêu cụ thể

a) Năm 2021:

- 100% các biểu mẫu, đơn, tờ khai hướng dẫn kê khai thực hiện thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền tiếp nhận, giải quyết của cơ quan, địa phương phải được mẫu hóa, hướng dẫn kê khai và sơ đồ kèm theo.

- 100% các thông tin liên quan về TTHC và thông tin về cải thiện chỉ số PAPI phải được công khai đầy đủ, kịp thời.

- Đưa vào thực hiện thí điểm mô hình mới trong giải quyết TTHC tại Trung tâm Hành chính công tỉnh và một số Bộ phận một cửa cấp huyện, cấp xã.

b) Năm 2022:

- Đảm bảo 100% các quy trình giải quyết TTHC và quy trình giải quyết TTHC liên thông giữa các cơ quan nhà nước được thực hiện trên môi trường điện tử; trong đó tập trung thực hiện tốt TTHC liên thông ở lĩnh vực đất đai, dự án đầu tư.

- Phấn đấu đến hết năm 2022, trên địa bàn tỉnh không tiếp nhận hồ sơ giấy đối với tất cả các TTHC quy định thực hiện trực tuyến mức độ 3, 4.

- Đánh giá hoàn thiện các mô hình thí điểm trong giải quyết TTHC đã triển khai trong năm 2021và nhân rộng các mô hình thí điểm đưa vào thực hiện trên địa bàn tỉnh từ tháng 6/2022.

c) Kết quả giải quyết hồ sơ TTHC của tổ chức, cá nhân đúng hạn hàng năm đạt từ 98% trở lên và năm sau phải cao hơn năm trước.

d) Hàng năm, hoàn thành trên 95% kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức đã phê duyệt.

đ) Chỉ số SIPAS hàng năm đạt từ 85% trở lên.

e) Giai đoạn năm 2023-2025:

- Gắn thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp để cải thiện các Chỉ số và thực hiện tốt mục tiêu của Chính phủ5 về: Chuyển đổi số quốc gia; đổi mới thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHCvới các mục tiêu cụ thể như sau:

[...]