Kế hoạch 558/KH-UBND về khắc phục những tồn tại, hạn chế chỉ số cải cách hành chính và chỉ số hài lòng về sự phục vụ hành chính năm 2020, nâng cao chỉ số năm 2021 và những năm tiếp theo do tỉnh Bắc Kạn ban hành
Số hiệu | 558/KH-UBND |
Ngày ban hành | 10/09/2021 |
Ngày có hiệu lực | 10/09/2021 |
Loại văn bản | Kế hoạch |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Bắc Kạn |
Người ký | Phạm Duy Hưng |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 558/KH-UBND |
Bắc Kạn, ngày 10 tháng 9 năm 2021 |
Thực hiện Công văn số 3787/BNV-CCHC ngày 04/8/2021 của Bộ Nội vụ về việc triển khai các nội dung sau Hội nghị trực tuyến công bố Chỉ số hài lòng về sự phục vụ hành chính và Chỉ số cải cách hành chính năm 2020 và trên cơ sở kết quả Chỉ số cải cách hành chính và Chỉ số hài lòng về sự phục vụ hành chính năm 2020 của tỉnh, UBND tỉnh Bắc Kạn ban hành kế hoạch khắc phục những tồn tại, hạn chế Chỉ số năm 2020, nâng cao Chỉ số năm 2021 và những năm tiếp theo với những nội dung như sau:
1. Mục đích
Khắc phục những nội dung tiêu chí, tiêu chí thành phần Chỉ số bị mất điểm trong năm 2020, nâng cao Chỉ số năm 2021 và những năm tiếp theo.
Nâng cao trách nhiệm người đứng đầu các cấp, các ngành trong việc thực hiện cải cách hành chính, góp phần nâng cao Chỉ số cấp tỉnh. Phấn đấu Chỉ số cải cách hành chính năm 2021 ở vị trí cao hơn năm 2020 và tiếp tục cải thiện, nâng cao vị trí xếp hạng qua các năm tiếp theo.
2. Yêu cầu
Người đứng đầu các cấp, các ngành phải nêu cao tinh thần trách nhiệm trong chỉ đạo chấn chỉnh khắc phục các nội dung tiêu chí, tiêu chí thành phần bị mất điểm đã được chỉ ra; tổ chức thực hiện có hiệu quả việc khắc phục và cải thiện, nâng cao Chỉ số cải cách hành chính và Chỉ số hài lòng về sự phục vụ hành chính cấp tỉnh.
Khắc phục những điểm số bị mất phải gắn với duy trì, nâng cao các nội dung cải cách hành chính đạt điểm chỉ số tốt trong những năm qua. Đồng thời, phải gắn với việc thực hiện Kế hoạch cải cách hành chính hằng năm của tỉnh.
1. Tiếp tục duy trì, nâng cao các nội dung cải cách hành chính đã đạt được kết quả và đạt điểm chỉ số tốt trong năm 2020, để nâng cao Chỉ số năm 2021 và những năm tiếp theo (chi tiết tại Phụ lục I kèm theo Kế hoạch).
2. Tập trung khắc phục những tồn tại hạn chế các nội dung tiêu chí, tiêu chí thành phần bị mất điểm trong năm 2020, để chỉ số cải cách hành chính năm 2021 và những năm tiếp theo tăng bậc (chi tiết tại Phụ lục II kèm theo Kế hoạch).
1. Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố: Tập trung triển khai thực hiện có hiệu quả các nhiệm vụ được giao chủ trì thực hiện tại Mục II Kế hoạch này; báo cáo UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ) kết quả thực hiện. Phổ biến, quán triệt nội dung kế hoạch đến toàn thể cán bộ, công chức, viên chức thuộc và trực thuộc cơ quan, đơn vị.
2. Các sở được giao chủ trì tham mưu thực hiện 08 lĩnh vực Chỉ số cải cách hành chính của tỉnh, chủ động tham mưu UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh ban hành các văn bản chỉ đạo, đôn đốc các cấp, các ngành thực hiện tốt những nhiệm vụ cải cách hành chính thuộc lĩnh vực. Khi thực hiện tự chấm điểm bám sát yêu cầu hướng dẫn của Bộ Nội vụ và cung cấp tài liệu kiểm chứng đầy đủ, kịp thời.
3. Sở Nội vụ chủ trì phối hợp với các đơn vị liên quan rà soát, kiến nghị với Bộ Nội vụ những vấn đề chưa hợp lý về nội dung, phương pháp xác định Chỉ số cải cách hành chính Cấp tỉnh để nghiên cứu, điều chỉnh phù hợp.
Giúp UBND tỉnh theo dõi, kiểm tra, đôn đốc các đơn vị thực hiện kế hoạch; hết tháng 12/2021 báo cáo UBND tỉnh kết quả thực hiện.
Trên đây là Kế hoạch khắc phục những tồn tại, hạn chế Chỉ số năm 2020, nâng cao Chỉ số năm 2021 và những năm tiếp theo của tỉnh Bắc Kạn./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CÁC NHIỆM VỤ TIẾP TỤC DUY TRÌ THỰC HIỆN NÂNG CAO CHỈ SỐ CCHC NĂM 2021
TT |
Nhiệm vụ |
Cơ quan chủ trì |
Cơ quan phối hợp |
Thời gian thực hiện |
I |
SỞ NỘI VỤ |
|
|
|
1 |
Theo dõi đôn đốc các đơn vị thực hiện có hiệu quả, đúng tiến độ các nhiệm vụ trong kế hoạch CCHC năm 2021, để đến hết tháng 12/2021 hoàn thành 100% nhiệm vụ đề ra. Thực hiện tuyên truyền CCHC bằng nhiêu hình thức phong phú, đa dạng, trong đó đảm bảo đủ 03 hình thức quy định (hội nghị tuyên truyền; trên Website; trên Đài PT-TH). |
Sở Nội vụ |
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện |
Thường xuyên |
2 |
Thực hiện đầy đủ, chất lượng, đúng thời gian chế độ báo cáo CCHC định kỳ (Quý I, III, 6 tháng và cuối năm). Tổ chức kiểm tra trên 30% cơ quan, đơn vị cấp tỉnh, cấp huyện. |
Sở Nội vụ |
Văn phòng UBND tỉnh; các Sở: Tư pháp; Tài chính; Thông tin và Truyền thông; Khoa học và Công nghệ |
Quý III- IV/2021 |
3 |
Đôn đốc các đơn vị triển khai thực hiện Kế hoạch số 88/KH-UBND ngày 25/02/2021 về (nội dung) sắp xếp tổ chức bộ máy theo Nghị định số 107/2020/NĐ-CP ngày 14/9/2020, Nghị định số 108/2020/NĐ-CP ngày 14/9/2020 và Nghị định số 120/2020/NĐ-CP ngày 07/10/2020 của Chính phủ. |
Sở Nội vụ |
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện |
Quý III- IV/2021 |
4 |
Đôn đốc các đơn vị triển khai thực hiện Kế hoạch số 88/KH-UBND ngày 25/02/2021 về (nội dung) cơ cấu công chức, viên chức theo vị trí việc làm theo Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01/6/2020 và Nghị định số 106/2020/NĐ-CP ngày 10/9/2020 của Chính phủ. |
Sở Nội vụ |
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện |
Thường xuyên |
5 |
Thực hiện tốt công tác đánh giá, phân loại công chức, viên chức; tuyển dụng công chức; kiểm tra, theo dõi việc thực hiện các quy định về tuyển dụng viên chức tại các đơn vị. |
Sở Nội vụ |
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện |
Quý III- IV/2021 |
II |
SỞ TƯ PHÁP |
|
|
|
1 |
Thực hiện tốt các hoạt động về theo dõi thi hành pháp luật tại tỉnh; thường xuyên phối hợp với các sở, ban, ngành trong công tác rà soát văn bản quy phạm pháp luật; kịp thời phối hợp với các cơ quan, đơn vị trong việc xử lý văn bản trái pháp luật do cơ quan có thẩm quyền kiểm tra kiến nghị. |
Sở Tư pháp |
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện |
Thường xuyên |
2 |
Thực hiện tốt công tác thẩm định văn bản quy phạm pháp luật. |
Sở Tư pháp |
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện |
Thường xuyên |
III |
VĂN PHÒNG UBND TỈNH |
|
|
|
1 |
Kiểm soát chặt chẽ việc ban hành mới các quy định TTHC. |
Văn phòng UBND tỉnh |
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã |
Thường xuyên |
2 |
Đôn đốc các đơn vị công bố, công khai TTHC, xây dựng quy trình nội bộ giải quyết TTHC |
Văn phòng UBND tỉnh |
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện |
Thường xuyên |
IV |
SỞ TÀI CHÍNH |
|
|
|
1 |
Đôn đốc các đem vị duy trì thực hiện tốt các quy định về quản lý, sử dụng tài sản công; thực hiện tốt quy định về sử dụng các nguồn tài chính và phân phối kết quả tài chính tại các đơn vị sự nghiệp công lập. |
Sở Tài chính |
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã |
Thường xuyên |
V |
SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG |
|
|
|
1 |
Duy trì và cập nhật Kiến trúc Chính quyền điện tử của tỉnh theo quy định, vận hành tốt việc kết nối với nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu quốc gia. |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã |
Thường xuyên |
2 |
Duy trì và vận hành tốt hệ thống thông tin một cửa điện tử và Cổng dịch vụ công. |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã |
Thường xuyên |
3 |
Đôn đốc các đem vị duy trì thực hiện tốt việc tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết TTHC qua dịch vụ công trực tuyến và dịch vụ bưu chính công ích. |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã |
Quý III- IV/2021 |
VI |
SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ |
|
|
|
1 |
Đôn đốc các đơn vị duy trì và cải tiến hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã |
Thường xuyên |
VII |
SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ |
|
|
|
1 |
- Tiếp tục thực hiện tốt các nội dung tại Chương trình xúc tiến đầu tư năm 2021. Bám sát các chỉ đạo điều hành của Chính phủ về PTKTXH, cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh, khuyến khích và tạo điều kiện thúc đẩy kinh tế tư nhân phát triển, nâng cao năng lực cạnh tranh của tỉnh. - Thực hiện các giải pháp cải thiện, nâng cao chất lượng môi trường kinh doanh, nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh theo Nghị quyết số 02/NQCP ngày 01/01/2021 của Chính phủ về tiếp tục thực hiện nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2021. - Tiếp tục hỗ trợ, giải quyết khó khăn của từng dự án đã được cấp/chấp thuận chủ trương đầu tư và các dự án đang thực hiện nghiên cứu khảo sát; hàng tuần, báo cáo tình hình thực hiện các dự án ngoài ngân sách, tham mưu giải quyết những hạn chế, vướng mắc trong quá trình triển khai thực hiện các dự án. |
Sở Kế hoạch và đầu tư |
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện |
Thường xuyên |
VIII |
CÁC SỞ, BAN, NGÀNH, UBND CẤP HUYỆN, UBND CẤP XÃ |
|
|
|
1 |
Triển khai thực hiện các nhiệm vụ CCHC được giao chủ trì thực hiện trong kế hoạch CCHC năm 2021, để đến hết tháng 12/2021 hoàn thành 100% nhiệm vụ đề ra. |
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện |
Sở Nội vụ |
Quý III- IV/2021 |
2 |
Thực hiện tuyên truyền CCHC bằng nhiều hình thức phong phú, đa dạng, nhất là tuyên truyền về giải quyết TTHC qua dịch vụ công mức độ 3, 4 và dịch vụ bưu chính công ích. |
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã |
Sở Nội vụ; Sở Thông tin và Truyền thông |
Thường xuyên |
3 |
Khắc phục kịp thời 100% tồn tại, hạn chế do đoàn thành tra, kiểm tra kiến nghị. |
Các đơn vị được thành tra, kiểm tra trong năm 2021 |
Sở Nội vụ |
Quý III- IV/2021 |
4 |
Thực hiện đúng quy định về cơ cấu số lượng lãnh đạo đơn vị, lãnh đạo cấp phòng và quản lý biên chế được giao. |
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện |
Sở Nội vụ |
Thường xuyên |
5 |
Rà soát sắp xếp cơ cấu công chức, viên chức theo vị trí việc làm theo Kế hoạch số 88/KH-UBND ngày 25/02/2021 về cơ cấu công chức, viên chức theo Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01/6/2020 và Nghị định số 106/2020/NĐ-CP ngày 10/9/2020 của Chính phủ. |
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện |
Sở Nội vụ |
Thường xuyên |
6 |
Duy trì thực hiện tốt công tác tuyển dụng viên chức, công chức cấp xã; bổ nhiệm lãnh đạo cấp phòng và tương đương; đánh giá phân loại công chức, viên chức. |
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã |
Sở Nội vụ |
Thường xuyên |
7 |
Duy trì thực hiện tốt công tác quản lý, sử dụng tài sản công. |
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã |
Sở Tài chính |
Thường xuyên |
8 |
Duy trì thực hiện tốt việc tiếp nhận và trả kết quả TTHC qua dịch vụ bưu chính công ích tại đơn vị. |
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Thường xuyên |
9 |
Duy trì thực hiện tốt và luôn cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001-2015 phù hợp với tiến trình CCHC. |
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Thường xuyên |
10 |
Thực hiện tốt các cơ chế chính sách ưu đãi theo ngành, lĩnh vực quản lý để thu hút đầu tư vào tỉnh. |
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Thường xuyên |
11 |
Đẩy mạnh việc thu ngân sách theo kế hoạch được giao đối với từng ngành, lĩnh vực và địa phương. |
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã |
Sở Tài chính |
Quý III- IV/2021 |
12 |
Duy trì tốt và luôn cải tiến hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO tại đơn vị |
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Thường xuyên |
13 |
Thực hiện tốt việc tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định, TTHC |
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã |
Văn phòng UBND tỉnh |
Thường xuyên |
NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP KHẮC PHỤC CÁC TIÊU CHÍ, TIÊU CHÍ THÀNH PHẦN CHỈ SỐ CCHC BỊ TRỪ ĐIỂM NĂM 2020