Quyết định 915/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch cải thiện, nâng cao Chỉ số hiệu quả quản trị và hành chính công của tỉnh Phú Yên năm 2021 và giai đoạn 2021-2025
Số hiệu | 915/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 05/07/2021 |
Ngày có hiệu lực | 05/07/2021 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Phú Yên |
Người ký | Trần Hữu Thế |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính |
ỦY BAN NHÂN DÂN
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 915/QĐ-UBND |
Phú Yên, ngày 05 tháng 7 năm 2021 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ YÊN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015; Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2019;
Căn cứ Quyết định số 1296/QĐ-UBND ngày 21/8/2019 của UBND tỉnh về phê duyệt Đề án nâng cao chỉ số hiệu quả và quản trị hành chính công (PAPI) tỉnh Phú Yên đến năm 2020, định hướng đến năm 2025; Kết quả Chỉ số PAPI năm 2020 của tỉnh Phú Yên.
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 314/TTr-SNV ngày 04/6/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt và ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch cải thiện, nâng cao Chỉ số hiệu quả và quản trị hành chính công của tỉnh Phú Yên năm 2021 và giai đoạn 2021-2025.
Điều 2. Giao Sở Nội vụ theo dõi, đôn đốc và kiểm tra việc triển khai thực hiện Kế hoạch này, báo cáo kết quả thực hiện với Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
|
CHỦ TỊCH |
CẢI THIỆN, NÂNG CAO CHỈ SỐ HIỆU QUẢ QUẢN TRỊ VÀ HÀNH CHÍNH
CÔNG CỦA TỈNH PHÚ YÊN NĂM 2021 VÀ GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Ban hành kèm theo Quyết định số 915/QĐ-UBND ngày 05/7/2021 của Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh)
Căn cứ Quyết định số 1296/QĐ-UBND ngày 21/8/2019 của UBND tỉnh về phê duyệt Đề án nâng cao Chỉ số hiệu quả và quản trị hành chính công (PAPI) tỉnh Phú Yên đến năm 2020, định hướng đến năm 2025;
Trên cơ sở kết quả công bố Chỉ số PAPI năm 2020; UBND tỉnh Phú Yên ban hành Kế hoạch cải thiện nâng cao Chỉ số PAPI của tỉnh năm 2021 và giai đoạn 2021-2025 với các nội dung chính sau:
1. Mục đích
- Xác định rõ những nhiệm vụ, giải pháp cụ thể thiết thực để nâng cao hiệu quả công tác điều hành, quản lý nhà nước và cung cấp dịch vụ công của các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh, góp phần xây dựng nền hành chính kỷ cương, hiện đại, công khai, trong sạch; lấy người dân và doanh nghiệp làm trung tâm để phục vụ; nâng cao chất lượng phục vụ và uy tín của chính quyền các cấp đối với Nhân dân.
- Xác định trách nhiệm của người đứng đầu các cơ quan, đơn vị, địa phương về kết quả Chỉ số PAPI của tỉnh.
- Tăng cường sự phối hợp của các cấp, các ngành của tỉnh; phát huy tính tích cực, chủ động của Nhân dân vào quá trình xây dựng, hoạch định, quản lý, tổ chức thực thi các chủ trương, chính sách của Đảng, Nhà nước.
- Cải thiện Chỉ số PAPI tỉnh Phú Yên, đảm bảo kết quả xếp hạng năm sau phải cao hơn năm trước, phấn đấu đến năm 2025 Chỉ số PAPI của tỉnh Phú Yên xếp trong nhóm 30 tỉnh, thành phố xếp thứ hạng cao và điểm đạt được phải trên 75% điểm tối đa của chỉ số quy định.
2. Yêu cầu
- Kế hoạch phải được triển khai thực hiện đồng bộ ở các cấp, các ngành, tập trung trọng điểm ở chính quyền các xã, phường, thị trấn; quá trình thực hiện cần kết hợp chặt chẽ việc thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước theo chuyên ngành của sở, ngành tỉnh và nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội của các cấp chính quyền địa phương trên địa bàn tỉnh.
- Người đứng đầu các cơ quan, đơn vị, địa phương phải chủ động, quan tâm giải quyết các vấn đề phát sinh, tháo gỡ khó khăn, vướng mắc; có chính sách, giải pháp phù hợp, khắc phục triệt để những hạn chế, yếu kém thuộc ngành, lĩnh vực, địa phương quản lý, tạo động lực phát triển kinh tế - xã hội.
ỦY BAN NHÂN DÂN
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 915/QĐ-UBND |
Phú Yên, ngày 05 tháng 7 năm 2021 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ YÊN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015; Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2019;
Căn cứ Quyết định số 1296/QĐ-UBND ngày 21/8/2019 của UBND tỉnh về phê duyệt Đề án nâng cao chỉ số hiệu quả và quản trị hành chính công (PAPI) tỉnh Phú Yên đến năm 2020, định hướng đến năm 2025; Kết quả Chỉ số PAPI năm 2020 của tỉnh Phú Yên.
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 314/TTr-SNV ngày 04/6/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt và ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch cải thiện, nâng cao Chỉ số hiệu quả và quản trị hành chính công của tỉnh Phú Yên năm 2021 và giai đoạn 2021-2025.
Điều 2. Giao Sở Nội vụ theo dõi, đôn đốc và kiểm tra việc triển khai thực hiện Kế hoạch này, báo cáo kết quả thực hiện với Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
|
CHỦ TỊCH |
CẢI THIỆN, NÂNG CAO CHỈ SỐ HIỆU QUẢ QUẢN TRỊ VÀ HÀNH CHÍNH
CÔNG CỦA TỈNH PHÚ YÊN NĂM 2021 VÀ GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Ban hành kèm theo Quyết định số 915/QĐ-UBND ngày 05/7/2021 của Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh)
Căn cứ Quyết định số 1296/QĐ-UBND ngày 21/8/2019 của UBND tỉnh về phê duyệt Đề án nâng cao Chỉ số hiệu quả và quản trị hành chính công (PAPI) tỉnh Phú Yên đến năm 2020, định hướng đến năm 2025;
Trên cơ sở kết quả công bố Chỉ số PAPI năm 2020; UBND tỉnh Phú Yên ban hành Kế hoạch cải thiện nâng cao Chỉ số PAPI của tỉnh năm 2021 và giai đoạn 2021-2025 với các nội dung chính sau:
1. Mục đích
- Xác định rõ những nhiệm vụ, giải pháp cụ thể thiết thực để nâng cao hiệu quả công tác điều hành, quản lý nhà nước và cung cấp dịch vụ công của các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh, góp phần xây dựng nền hành chính kỷ cương, hiện đại, công khai, trong sạch; lấy người dân và doanh nghiệp làm trung tâm để phục vụ; nâng cao chất lượng phục vụ và uy tín của chính quyền các cấp đối với Nhân dân.
- Xác định trách nhiệm của người đứng đầu các cơ quan, đơn vị, địa phương về kết quả Chỉ số PAPI của tỉnh.
- Tăng cường sự phối hợp của các cấp, các ngành của tỉnh; phát huy tính tích cực, chủ động của Nhân dân vào quá trình xây dựng, hoạch định, quản lý, tổ chức thực thi các chủ trương, chính sách của Đảng, Nhà nước.
- Cải thiện Chỉ số PAPI tỉnh Phú Yên, đảm bảo kết quả xếp hạng năm sau phải cao hơn năm trước, phấn đấu đến năm 2025 Chỉ số PAPI của tỉnh Phú Yên xếp trong nhóm 30 tỉnh, thành phố xếp thứ hạng cao và điểm đạt được phải trên 75% điểm tối đa của chỉ số quy định.
2. Yêu cầu
- Kế hoạch phải được triển khai thực hiện đồng bộ ở các cấp, các ngành, tập trung trọng điểm ở chính quyền các xã, phường, thị trấn; quá trình thực hiện cần kết hợp chặt chẽ việc thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước theo chuyên ngành của sở, ngành tỉnh và nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội của các cấp chính quyền địa phương trên địa bàn tỉnh.
- Người đứng đầu các cơ quan, đơn vị, địa phương phải chủ động, quan tâm giải quyết các vấn đề phát sinh, tháo gỡ khó khăn, vướng mắc; có chính sách, giải pháp phù hợp, khắc phục triệt để những hạn chế, yếu kém thuộc ngành, lĩnh vực, địa phương quản lý, tạo động lực phát triển kinh tế - xã hội.
II. NỘI DUNG VÀ GIẢI PHÁP THỰC HIỆN
1. Nội dung “Tham gia của người dân ở cấp cơ sở”
a) Làm tốt công tác tuyên truyền tới người dân
- Hàng quý, UBND các xã, phường, thị trấn xây dựng tổ chức thực hiện nghiêm kế hoạch công tác tuyên truyền; chủ động tổ chức tuyên truyền sâu rộng đến từng thôn, buôn, khu phố, cụm dân cư, đến từng người dân với nhiều hình thức tuyên truyền đa dạng, phong phú, hiệu quả như: Thông qua hệ thống truyền thanh, các cuộc họp thôn, buôn, khu phố, tài liệu phát tay, tờ rơi, bảng tin, pano áp phích,...; phối hợp với các tổ chức đoàn thể, các trường học, cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp trên địa bàn tuyên truyền sâu rộng đến mọi tầng lớp nhân dân,....
- Nội dung tuyên truyền tập trung vào các chính sách của nhà nước, quy định của tỉnh và của địa phương về quyền và lợi ích mật thiết đối với người dân; trách nhiệm của chính quyền, cán bộ, công chức cấp xã, của cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan và của Nhân dân trong thực hiện dân chủ ở xã, phường, thị trấn; các quy định về trách nhiệm công khai của chính quyền; các nội dung người dân được quyền bàn bạc, tham gia ý kiến, quyết định, giám sát và các quy định của pháp luật liên quan mật thiết đến đời sống của Nhân dân; kết quả thực hiện các nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội của địa phương...
b) Thực hiện đúng, đủ trách nhiệm xin ý kiến người dân
- Các cấp ủy đảng, chính quyền, mặt trận tổ quốc, các đoàn thể cấp cơ sở tiếp tục quán triệt sâu sắc, nhận thức đầy đủ, toàn diện quan điểm “dân biết, dân bàn, dân làm, dân kiểm tra”; Tổ chức các cuộc họp định kỳ hoặc đột xuất, từng thôn, buôn, khu phố; thông qua hòm thư góp ý để xin ý kiến nhân dân đối với: các nội dung người dân được bàn và quyết định trực tiếp; các nội dung người dân được bàn, biểu quyết để cấp có thẩm quyền quyết định; các nội dung người dân được tham gia ý kiến trước khi cơ quan có thẩm quyền quyết định.
- Khắc phục triệt để hiện tượng huy động các khoản đóng góp xã hội không dựa trên tinh thần tự nguyện, ấn định mức đóng góp tối thiểu hoặc vận động trùng lắp; thực hiện xác nhận việc đã đóng góp của công dân (nếu công dân có yêu cầu) để tránh đóng góp nhiều lần, ở nhiều nơi. Thông báo, công khai, mục đích rõ ràng các khoản đóng góp theo quy định, theo tự nguyện của từng nội dung yêu cầu chính đáng.
- Thông tin để người dân biết khi tham gia đóng góp tự nguyện công trình công cộng ở xã, phường, thị trấn nơi sinh sống thì có quyền tham gia ý kiến trong quá trình thiết kế, tham gia vào việc quyết định và tham gia giám sát xây mới, tu sửa công trình công cộng ở xã, phường, thị trấn do mình đóng góp.
- Tổ chức công tác bầu cử các chức danh lãnh đạo, người đại diện của tổ chức... ở cấp xã, thôn, buôn, khu phố đảm bảo đúng quy định, dân chủ; nhất là công tác nhân sự cần đảm bảo tiêu chuẩn, uy tín, tạo sự đồng thuận cao trong nhân dân.
2. Nội dung “Công khai, minh bạch”
a) Tăng cường tuyên truyền, phổ biến triển khai thực hiện Luật Tiếp cận thông tin, Nghị định số 13/2018/NĐ-CP và các văn bản hướng dẫn thi hành. Thường xuyên hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra các sở, ban, ngành việc triển khai thực hiện các quy định của Luật Tiếp cận thông tin.
b) Thực hiện điều tra, rà soát, bình xét và công nhận hộ nghèo hàng năm đảm bảo đúng quy trình, thủ tục, thời gian, cách thức thực hiện và đối tượng. Kết quả rà soát phải phản ánh đúng thực trạng đời sống của nhân dân, tuyệt đối không bỏ sót hộ nghèo, hộ cận nghèo, không chạy theo thành tích làm sai lệch thực trạng nghèo của địa phương.
c) Thực hiện đủ, kịp thời, đúng quy định việc công khai, minh bạch; hình thức công khai phải phù hợp, thuận tiện để người dân có thể tiếp cận và giám sát:
- Công khai tại trụ sở UBND các xã, phường, thị trấn; điểm sinh hoạt cộng đồng khu dân cư trên loa truyền thanh của xã, phường, thị trấn và tại các cuộc họp dân cư: tiêu chí xét hộ nghèo; danh sách hộ nghèo và hộ cận nghèo; chính sách xã hội cho hộ nghèo, hộ cận nghèo; danh mục thu, chi và kết quả thu, chi ngân sách xã, phường, thị trấn; các khoản đóng góp tự nguyện và các khoản thu khác ở khu dân cư.
- Thực hiện đúng quy định về việc tổ chức lấy ý kiến đóng góp của người dân đối với dự thảo về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất tại địa phương. Tiếp thu đầy đủ, giải trình, thông tin kịp thời, xem xét điều chỉnh và công khai để người dân được biết về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất tại địa phương.
- Công khai trên Cổng Thông tin điện tử của tỉnh và Trang Thông tin điện tử của Sở Tài nguyên và Môi trường, Cổng/Trang Thông tin điện tử của UBND huyện, thị xã, thành phố: Quy hoạch đất đai của tỉnh, các huyện, thị xã, thành phố được cấp có thẩm quyền phê duyệt; Kế hoạch sử dụng đất chi tiết của tỉnh, các huyện, thị xã, thành phố và khung giá đất hiện thời; các dự án liên quan đến đất đai trên địa bàn tỉnh và kế hoạch đầu tư của mỗi dự án; kết quả xử lý các vụ việc liên quan đến đất đai trên địa bàn tỉnh.
3. Nội dung “Trách nhiệm giải trình với người dân”
a) Thực hiện nghiêm túc và hiệu quả Luật Khiếu nại năm 2011, Luật Tố cáo năm 2018 và Luật Tiếp công dân năm 2013 để làm tăng mức độ và hiệu quả tương tác giữa chính quyền địa phương với người dân nhằm đáp ứng yêu cầu; giải quyết khiếu nại, kiến nghị với người dân. Chính quyền các cấp cần chủ động và tích cực hơn trong việc gặp gỡ, tiếp xúc với người dân thông qua các cuộc họp dân định kỳ hoặc đột xuất. Tăng cường trách nhiệm của các ngành, các cấp trong giải quyết khiếu nại, tố cáo của công dân; kịp thời phát hiện các điểm yếu kém trong quản lý để khắc phục và nâng cao trách nhiệm giải trình đối với người dân. Người đứng đầu các ngành, các cấp phải thực hiện nghiêm túc và chịu trách nhiệm về việc tiếp công dân và giải quyết khiếu nại, tố cáo của cơ quan, đơn vị, địa phương mình nếu để xảy ra vi phạm trong công tác này. Ngoài các cuộc tiếp dân, tiếp xúc cử tri định kỳ, tăng cường đối thoại với nhân dân để biết và giải quyết sớm nhiều vấn đề bức xúc trong địa bàn khu dân cư.
b) UBND cấp huyện chủ động xây dựng và triển khai kế hoạch thanh tra, kiểm tra việc thực hiện tiếp dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo ở xã, phường, thị trấn trên địa bàn. Các cuộc thanh tra, kiểm tra đều phải có kết luận, thông báo hoặc biên bản...; chỉ đạo kịp thời việc thực hiện các kết luận, kiến nghị, quyết định xử lý về thanh tra, kiểm tra.
c) UBND các xã, phường, thị trấn xây dựng và niêm yết lịch tiếp công dân cụ thể theo định kỳ, theo đề nghị của công dân (gồm ngày, giờ, tên, số điện thoại người tiếp công dân); bố trí người đúng chức trách, đủ thẩm quyền tiếp công dân; bố trí địa điểm tiếp công dân sạch sẽ, thoáng mát, trang trí địa điểm tiếp dân theo quy định; rà soát hệ thống sổ sách ghi chép, sổ theo dõi công tác tiếp công dân đảm bảo đúng mẫu, ghi đủ thông tin theo quy định; phân loại, xử lý đơn, thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh... đảm bảo đầy đủ, đúng nội dung; tập trung giải quyết có hiệu quả những kiến nghị, khiếu nại, tố cáo của công dân; không để phát sinh các điểm nóng, vụ việc phức tạp, kéo dài; thực hiện đầy đủ, đúng thời gian đối với các nội dung phải giải trình với người dân theo quy định.
d) Nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động của đội ngũ trưởng thôn, khu phố, cán bộ, công chức cấp xã, đại diện các tổ chức đoàn thể, đại biểu HĐND cấp xã; tăng cường tổ chức tập huấn, bồi dưỡng cho ngành tư pháp, cho Ban Thanh tra nhân dân, Ban Giám sát đầu tư cộng đồng để góp phần thực hiện tốt nhiệm vụ tuyên truyền, vận động và giải trình hoạt động của chính quyền cấp cơ sở đối với nhân dân.
đ) Cải thiện hiệu quả các dịch vụ tư pháp trên địa bàn tỉnh (trợ giúp pháp lý, tổ hòa giải cơ sở, văn phòng luật sư,...) để tạo niềm tin và sự đồng thuận của người dân trong việc giải quyết các tranh chấp dân sự của người dân.
4. Nội dung “Kiểm soát tham nhũng trong khu vực công”
a) Các cấp, các ngành có giải pháp thiết thực để kiểm soát, giảm thiểu tham nhũng, nhũng nhiễu trong đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức thuộc thẩm quyền quản lý, tập trung vào ba lĩnh vực: ”Nói không với chi phí không chính thức trong cung ứng dịch vụ công”; ”không lạm dụng công quỹ cho mục đích riêng” và ”tham nhũng trong tuyển dụng và bố trí, sử dụng công chức, viên chức, người lao động trong cơ quan nhà nước từ cấp cơ sở”. Công khai báo cáo kết quả phòng, chống tham nhũng hàng năm của tỉnh; kịp thời thông tin về kết quả xử lý các hành vi, cá nhân, tổ chức tham nhũng và khắc phục các tồn tại về công tác phòng chống tham nhũng của tỉnh, của UBND cấp huyện, UBND cấp xã trên trên Cổng Thông tin điện tử của tỉnh và trên Báo Phú Yên, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, để cải thiện lòng tin của người dân đối với những nỗ lực phòng chống tham nhũng của tỉnh.
b) Đảm bảo thực thi đúng, đầy đủ những quy định về thực hiện thủ tục hành chính đã được đơn giản hóa (không tự đặt thêm điều kiện khác ngoài quy định dưới mọi hình thức); không để xảy ra tình trạng tổ chức, cá nhân phải đi lại nhiều lần để thực hiện thủ tục hành chính; bảo đảm 100% hồ sơ đủ điều kiện được giải quyết chính xác, đúng pháp luật, đúng hẹn. Có giải pháp nâng cao chất lượng cung cấp dịch vụ công của các cơ quan nhà nước.
c) Tiếp tục thanh tra, kiểm tra công tác phòng, chống tham nhũng; đặc biệt chú trọng kiểm tra đối với những lĩnh vực dễ xảy ra tham nhũng, sách nhiễu nhất là trong lĩnh vực Y tế, Giáo dục, cấp phép xây dựng, các thủ tục liên quan đất đai, tài nguyên môi trường. Ngăn chặn và xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm; xử lý mức độ tăng nặng hơn đối với những hành vi tiêu cực do báo chí đưa tin hoặc do người dân tố giác.
d) Tăng cường các kênh tiếp nhận thông tin, nắm bắt ý kiến, phản ánh, kiến nghị của người dân đối với chất lượng phục vụ của cơ quan hành chính, của cán bộ, công chức. Phát huy vai trò giám sát của đại biểu HĐND, Ủy ban MTTQVN, các đoàn thể chính trị - xã hội các cấp và nhân dân trong công tác đấu tranh phòng, chống tham nhũng.
đ) Thực hiện công khai, minh bạch trong tuyển dụng và công tác khác trong quản lý công chức, viên chức; đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong thi tuyển công chức, viên chức.
5. Nội dung “Thủ tục hành chính công”
a) Tiếp tục thực hiện tốt cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính đối với các cơ quan hành chính nhà nước các cấp của tỉnh; thực hiện nghiêm Quy định xin lỗi tổ chức, cá nhân khi giải quyết thủ tục hành chính sai sót, trễ hạn trên địa bàn tỉnh Phú Yên. Rà soát, cập nhật, công khai đầy đủ bộ thủ tục hành chính, quy trình xử lý nội bộ, quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết tại Bộ phận Một cửa các cấp; thực hiện nghiêm túc việc đánh giá chất lượng hoạt động của Bộ phận Một cửa, kịp thời thay thế công chức, viên chức làm việc tại Bộ phận Một cửa có ý thức trách nhiệm kém, gây phiền hà cho tổ chức, cá nhân hoặc bị đánh giá không hài lòng. Đẩy mạnh việc thực hiện mô hình 4 tại chỗ (tiếp nhận, thẩm định, phê duyệt và trả kết quả) trong giải quyết thủ tục hành chính tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.
b) Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Xây dựng, UBND các huyện, thị xã, thành phố và UBND các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh cần tập trung đổi mới giám sát bộ phận cung ứng dịch vụ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và cấp phép xây dựng. Xử lý nghiêm các trường hợp cán bộ, công chức, viên chức vi phạm và thông tin đầy đủ, kịp thời kết quả xử lý cho người dân biết, giám sát.
c) Tăng cường tuyên truyền và có giải pháp hỗ trợ người dân, doanh nghiệp tiếp cận, sử dụng dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 trong tiếp nhận giải quyết thủ tục hành chính đạt chỉ tiêu theo quy định của UBND tỉnh.
d) Hàng năm, tổ chức đánh giá sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh.
đ) Hướng dẫn và kiểm tra, giám sát đơn vị cung ứng dịch vụ bưu chính công ích trên địa bàn tỉnh để đảm bảo chất lượng phục vụ tổ chức, cá nhân.
6. Nội dung “Cung ứng dịch vụ công”
a) Nâng cao chất lượng cung cấp dịch vụ y tế công lập: tăng cường công tác tuyên truyền chính sách bảo hiểm y tế, nâng cao tỷ lệ người dân có bảo hiểm y tế; nâng cao chất lượng công tác khám, chữa bệnh; cải tiến quy trình quản lý trong lĩnh vực khám, chữa bệnh, y tế dự phòng; tiếp tục thực hiện có hiệu quả việc cải cách thủ tục hành chính trong lĩnh vực bảo hiểm y tế, từ khâu cấp phát thẻ đến thanh toán chế độ bảo hiểm y tế để tạo thuận lợi cho người dân; đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin vào công tác khám chữa bệnh; tăng cường ứng dụng tiến bộ khoa học, công nghệ tiên tiến để phục vụ công tác khám, chữa bệnh cho nhân dân; mở rộng các hình thức đầu tư cơ sở vật chất, đầu tư nâng cấp trang thiết bị hiện đại cho trạm y tế cấp xã; bệnh viện tuyến huyện; bồi dưỡng y đức của đội ngũ cán bộ, viên chức ngành y; nâng cao năng lực, chất lượng khám, chữa bệnh tại các bệnh viện công lập tuyến cơ sở.
b) Cải thiện chất lượng giáo dục, nhất là giáo dục tiểu học công lập: tăng cường đầu tư xây dựng cơ sở vật chất, trường lớp, trang thiết bị dạy học cho các trường đảm bảo đạt chuẩn quy định và từng bước hiện đại; tiếp tục đẩy mạnh xã hội hóa giáo dục; xây dựng trường học an toàn, lành mạnh, thân thiện, không bạo lực, không lạm thu, đặc biệt quan tâm công tác vệ sinh, an toàn thực phẩm trong bữa ăn của học sinh bán trú; quản lý chặt chẽ việc dạy thêm trái quy định. Thường xuyên bồi dưỡng đạo đức, tác phong của đội ngũ quản lý, giáo viên trong nhà trường; tổ chức lấy ý kiến của phụ huynh học sinh về thái độ của giáo viên đối với các học sinh và chất lượng dạy học của giáo viên.
c) Tiếp tục cải thiện cơ sở hạ tầng: Tiếp tục hỗ trợ, tạo điều kiện thuận lợi để ngành điện triển khai thực hiện đầu tư xây dựng các dự án cải tạo nâng cấp lưới điện đảm bảo cung cấp điện phục vụ phát triển kinh tế - xã hội và phục vụ sinh hoạt của người dân; tiếp tục đầu tư nâng cấp các tuyến đường giao thông nông thôn, nhất là cầu qua suối, qua sông để phục vụ tốt hơn nữa nhu cầu đi lại và sự an toàn giao thông của người dân. Tiến hành rà soát, tổng kiểm tra toàn diện các công trình nước sạch trên địa bàn tỉnh, nhất là những công trình không hoạt động, hoạt động kém hiệu quả đề xuất giải pháp và ưu tiên bố trí kinh phí để đầu tư, nâng cấp hoàn chỉnh các công trình cấp nước sinh hoạt, không hoạt động, hoạt động kém hiệu quả; đối với những công trình thuận lợi cho phép đơn vị quản lý, khai thác công trình cấp nước sinh hoạt sử dụng tài chính công để liên doanh, liên kết huy động các nguồn vốn hợp pháp khác để đầu tư, nâng cấp sớm nâng cao chất lượng nguồn nước sạch từ công trình cấp nước tập trung bền vững, đảm bảo phục vụ tốt nhu cầu Nhân dân. Thực hiện tốt dịch vụ thu gom, xử lý rác thải, nước thải ở các khu vực, địa bàn dân cư.
d) Đảm bảo an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội, phòng chống tội phạm; nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động thực hiện các chương trình phối hợp hoạt động giữa chính quyền cơ sở, các đoàn thể và nhân dân trong công tác xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân vững mạnh; tăng cường tuyên truyền, hướng dẫn các khu dân cư, khu phố, các cơ sở kinh doanh, sản xuất trên địa bàn thực hiện nghiêm quy định về phòng cháy, chữa cháy; thường xuyên kiểm tra công tác phòng chống cháy nổ, cứu hộ, cứu nạn; xử lý kịp thời các trường hợp vi phạm quy định về phòng chống cháy, nổ.
7. Nội dung “Quản trị môi trường”
a) Tăng cường công tác tuyên truyền, giáo dục nâng cao nhận thức về bảo vệ môi trường cho người dân; tuyên truyền về thực trạng, nguy cơ, tác động từ ô nhiễm môi trường tới cuộc sống của con người (nhất là nguồn nước và không khí); trách nhiệm của người dân trong việc bảo vệ môi trường, việc phân loại chất thải...
b) Triển khai đồng bộ các giải pháp nhằm giảm thiểu ô nhiễm môi trường, cân bằng giữa bảo vệ môi trường và phát triển kinh tế. Xây dựng các cơ chế, chính sách khuyến khích nhà đầu tư, nhà sản xuất, doanh nghiệp ứng dụng, áp dụng, triển khai ứng dụng tiến bộ khoa học, công nghệ tiên tiến thân thiện môi trường; thay thế những loại máy móc, dây chuyền công nghệ lạc hậu, gây ô nhiễm bằng các dây chuyền công nghệ hiện đại, ít ô nhiễm hơn; hạn chế sản xuất, sử dụng sản phẩm nhựa dùng một lần, dán nhãn sinh thái cho sản phẩm; tiết kiệm năng lượng, phát triển năng lượng tái tạo; sử dụng nhiên liệu sạch, ít phát thải… Mở rộng diện tích cây xanh rộng lớn trong thành phố, thị xã và các huyện; thiết lập các dải cây xanh nối liền các khu vực khác nhau, nhất là các khu vực, tuyến phố có nhiều phương tiện qua lại, giúp cho không khí mát mẻ, trong lành hơn.
c) Kiểm tra, giám sát các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh trong việc thực hiện nghĩa vụ bảo vệ môi trường. Kịp thời phát hiện và xử lý các đơn vị vi phạm, không tuân thủ các quy định pháp luật về môi trường, cố tình để xảy ra vi phạm và công khai kết quả xử lý cho nhân dân biết, giám sát. Khi tiến hành lựa chọn nhà đầu tư, cấp phép các dự án đầu tư vào địa phương phải thực hiện đánh giá tác động đến môi trường và phải có sự tham gia của người dân ở cấp cơ sở.
d) Đầu tư, cải tạo, nâng cấp hệ thống xử lý nước thải tập trung tại các Khu Công nghiệp, cụm công nghiệp, các nhà máy, cơ sở sản xuất bảo đảm đạt quy chuẩn quy định. Xây dựng kế hoạch hành động để cải thiện chất lượng không khí, chống ồn, bụi trên địa bàn tỉnh. Thường xuyên giám định, đo đạc và phân tích mẫu nước thải, chất lượng không khí để xử lý, khắc phục, đảm bảo tiêu chuẩn, quy chuẩn nước thải, khí thải quy định. Hoàn thiện hệ thống chính sách, pháp luật về bảo vệ môi trường không khí, nâng cao chất lượng môi trường sống của người dân.
đ) Đẩy mạnh xã hội hóa hoạt động bảo vệ môi trường, khuyến khích cá nhân, tổ chức, các thành phần kinh tế tham gia các dịch vụ thu gom, vận chuyển, tái chế, xử lý chất thải và các dịch vụ khác về bảo vệ môi trường; đẩy mạnh hợp tác quốc tế về bảo vệ môi trường.
8. Nội dung “Quản trị điện tử”
a) Tăng cường phổ biến đến người dân được biết và sử dụng Cổng Thông tin điện tử của tỉnh và Cổng/Trang thông tin điện tử của các sở, ban, ngành, địa phương; nâng cao chất lượng, đổi mới giao diện theo hướng thân thiện, dễ tiếp cận; nâng cao chất lượng cung cấp thông tin để tăng số lượng, tỷ lệ người dân khai thác thông tin hành chính sử dụng Cổng Thông tin điện tử của tỉnh.
b) Triển khai cung cấp, sử dụng dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 trên nhiều phương tiện truy cập khác nhau, bao gồm cả thiết bị di động; nâng cao chất lượng phục vụ, tạo sự thuận tiện trong tiếp cận và sử dụng thông tin của người dân; tăng cường công tác tuyên truyền và hướng dẫn người dân sử dụng dịch vụ công trực tuyến.
c) Triển khai các giải pháp hỗ trợ để người dân sử dụng dịch vụ công trực tuyến: xây dựng hạ tầng mạng băng rộng cáp quang phủ trên 80% hộ gia đình, 100% xã; phổ cập dịch vụ mạng di động 4G/5G và điện thoại di động thông minh; 80% dân số sử dụng Internet; có các chương trình miễn, giảm phí dịch vụ thanh toán trực tuyến đối với các dịch vụ hành chính công và nộp thuế, điện, nước, viện phí không dùng tiền mặt.
III. PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ CỤ THỂ VỀ CẢI THIỆN, NÂNG CAO CHỈ SỐ PAPI
(Theo phụ lục I, II đính kèm)
1. Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố và UBND các xã, phường, thị trấn
a) Căn cứ các chủ trương của Đảng, chính sách pháp luật hiện hành và đặc điểm, tình hình của cơ quan, địa phương mình, xây dựng Kế hoạch của cơ quan, địa phương mình về triển khai các nhiệm vụ, giải pháp để góp phần cải thiện, nâng cao Chỉ số PAPI của tỉnh Phú Yên năm 2021 và giai đoạn 2021 - 2025 trên cơ sở cụ thể hóa Kế hoạch này. Thời gian ban hành kế hoạch: trước ngày 15/7/2021.
b) Nội dung Kế hoạch phải đề ra các nhiệm vụ, giải pháp cụ thể trên cả 08 nội dung của Chỉ số PAPI; xác định rõ sản phẩm/kết quả đạt được; giao trách nhiệm thực hiện và thời gian hoàn thành đối với từng nhiệm vụ, giải pháp.
c) Các sở, ban, ngành tỉnh tăng cường hướng dẫn về nghiệp vụ chuyên môn; thường xuyên kiểm tra, đặc biệt chú trọng kiểm tra đột xuất UBND cấp huyện, UBND cấp xã để kịp thời chấn chỉnh các sai phạm, thiếu sót về chuyên môn thuộc lĩnh vực phụ trách, quản lý.
d) UBND các huyện, thị xã, thành phố chủ động phối hợp Ủy ban Mặt trận Tổ quốc cùng cấp hướng dẫn, đôn đốc, giám sát, kiểm tra trong việc triển khai thực hiện kế hoạch này tại các cơ quan, đơn vị trực thuộc và UBND các xã, phường, thị trấn trên địa bàn.
đ) Định kỳ hàng quý, 6 tháng, năm phải báo cáo kết quả triển khai các nhiệm vụ, giải pháp để góp phần nâng cải thiện, nâng cao Chỉ số PAPI của tỉnh kết hợp với báo cáo công tác cải cách hành chính về UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ) để theo dõi, giám sát thực hiện và tổng hợp báo cáo Thường trực Tỉnh ủy, Thường trực HĐND tỉnh. Đối với UBND các xã, phường, thị trấn thực hiện báo cáo về UBND huyện, thị xã, thành phố (qua phòng Nội vụ) để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh.
2. Sở Nội vụ
Tham mưu, giúp UBND tỉnh chỉ đạo, tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch này; theo dõi, đôn đốc, kiểm tra, tổng hợp tình hình và kết quả thực hiện của các cơ quan, đơn vị, địa phương, báo cáo kết quả về UBND tỉnh đúng theo quy định (6 tháng, năm, đột xuất)
3. Sở Thông tin và Truyền thông
Tham mưu, giúp UBND tỉnh chỉ đạo đẩy mạnh công tác thông tin, tuyên truyền về Chỉ số PAPI và những nhiệm vụ, giải pháp cải thiện, nâng cao Chỉ số PAPI của tỉnh Phú Yên năm 2021 và giai đoạn 2021 - 2025.
4. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh
Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tăng cường công tác tuyên truyền, phổ biến pháp luật và Pháp lệnh về thực hiện dân chủ xã, phường, thị trấn; tiếp thu, đề nghị chính quyền tăng cường đối thoại, giải thích tất cả các kiến nghị của người dân kịp thời.
Rà soát và tìm biện pháp tăng cường hiệu quả các thiết chế đảm bảo trách nhiệm giải trình của chính quyền với người dân, trong đó có ''Ban Thanh tra nhân dân'', ''Ban Giám sát đầu tư của cộng đồng''. Đồng thời lồng ghép với công tác dân vận để người dân cùng thực hiện.
5. Đề nghị Công an tỉnh
Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành, UBND cấp huyện tổ chức triển khai các giải pháp nhằm giữ vững an trật tự trên địa bàn khu dân cư; tiếp tục triển khai thực hiện tốt các chương trình quốc gia phòng chống tội phạm, phòng chống ma túy, phong trào toàn dân tham gia bảo vệ an ninh Tổ quốc,... không để xảy ra các hoạt động theo kiểu xã hội đen, các loại tội phạm mới, kéo giảm tội phạm có nguyên nhân xã hội. Định kỳ hàng quý, 6 tháng, năm báo cáo kết quả triển khai các nhiệm vụ, giải pháp để góp phần nâng cải thiện, nâng cao Chỉ số PAPI của tỉnh kết hợp với báo cáo công tác cải cách hành chính về UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ).
6. Đề nghị Tòa án nhân dân tỉnh
Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành liên quan tiếp tục đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính tư pháp tại Tòa án; đẩy nhanh tiến độ và nâng cao chất lượng giải quyết, xét xử các loại vụ việc, nhất là các vụ việc dân sự để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp, thỏa đáng của người dân.
Trên đây là Kế hoạch Cải thiện, nâng cao chỉ số Hiệu quả quản trị và hành chính công của tỉnh Phú Yên năm 2021 và giai đoạn 2021-2025. Trong quá trình thực hiện nếu có phát sinh, vướng mắc các cơ quan, đơn vị kịp thời phản ánh về UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ) để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh chỉ đạo, giải quyết./.
Số TT |
Nội dung nhiệm vụ |
Trách nhiệm thực hiện |
Kết quả thực hiện |
Thời gian hoàn thành |
|
Cơ quan chủ trì |
Cơ quan phối hợp |
||||
|
|
|
|
||
1 |
Ban hành và tổ chức thực hiện Kế hoạch tuyên truyền chính sách pháp luật của Nhà nước, quy định của tỉnh, của địa phương về quyền, lợi ích của người dân; trách nhiệm cán bộ, công chức, viên chức và người dân trong thực hiện quy chế dân chủ ở cơ sở và tham gia xây dựng chính quyền. |
UBND cấp huyện, cấp xã |
Sở Tư pháp; Thanh tra tỉnh; Sở Nội vụ; Ủy ban MTTQVN tỉnh và các cơ quan liên quan |
Kế hoạch tuyên truyền hàng quý; các bản tin tuyên truyền |
Ban hành Kế hoạch chậm nhất ngày 10 của tháng đầu quý |
2 |
Mở sổ ghi chép đầy đủ, rõ ràng về các khoản đóng góp tự nguyện của người dân. Tạo điều kiện tốt nhất để người dân được tham gia ý kiến vào việc quyết định, thiết kế xây mới, tu sửa các công trình do mình đóng góp. |
UBND cấp huyện, cấp xã |
UB.MTTQVN và các đoàn thể cấp huyện, cấp xã |
Sổ ghi chép các khoản đóng góp tự nguyện; Các văn bản thông báo của UBND cấp huyện, cấp xã; các biên bản cuộc họp trưng cầu ý kiến của người dân về xây dựng các công trình công cộng từ các khoản đóng góp tự nguyện. |
Theo quy định |
3 |
Tăng cường công tác phổ biến giáo dục pháp luật, tiếp cận pháp luật, hòa giải ở cơ sở, chuẩn tiếp cận pháp luật. |
Sở Tư pháp |
Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh và UBND cấp huyện |
Kế hoạch phổ biến, giáo dục pháp luật, hòa giải ở cơ sở, chuẩn tiếp cận pháp luật. |
Theo kế hoạch |
4 |
Tổ chức tạo điều kiện thuận lợi nhất cho người dân tham gia bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XV và đại biểu HĐND các cấp nhiệm kỳ 2021-2026 theo đúng quy định, dân chủ, đảm bảo tính đại diện, chính quyền hỗ trợ, tạo điều kiện trong công tác tổ chức bầu cử. |
UBND cấp huyện, cấp xã |
Sở Nội vụ; UB.MTTQVN tỉnh và các cơ quan liên quan |
Tổ chức bầu cử; các văn bản hướng dẫn, chỉ đạo |
Theo nhiệm kỳ |
|
|
|
|
||
|
Công khai danh sách hộ nghèo |
|
|
|
|
5 |
Thường xuyên rà soát, bổ sung kịp thời những hộ thực tế rất nghèo, tái nghèo, đủ tiêu chuẩn hộ nghèo nhưng chưa xét đưa vào danh sách hộ nghèo và đưa ra khỏi danh sách những hộ thực tế không nghèo hoặc đã thoát nghèo. Thông tin công khai, kịp thời cho người dân biết, giám sát. |
UBND cấp huyện, cấp xã |
Sở Lao động, TB&XH và các cơ quan liên quan |
Văn bản hướng dẫn; danh sách niêm yết công khai |
Theo hướng dẫn, chỉ đạo của cơ quan có thẩm quyền |
|
Công khai ngân sách cấp xã |
|
|
|
|
6 |
Thực hiện đúng quy định về thu, chi ngân sách cấp xã, đảm bảo tính chính xác, trung thực thông tin về thu chi ngân sách cấp xã. Thông tin, công khai minh bạch cho người dân biết các báo cáo, bảng kê thu, chi ngân sách cấp xã. |
UBND cấp xã |
Sở Tài chính; UBND cấp huyện |
Văn bản chỉ đạo;báo cáo; bảng công khai thu, chi ngân sách cấp xã |
Định kỳ hàng quý |
|
Công khai quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất và khung giá bồi thường thu hồi đất |
|
|
|
|
7 |
Công bố, công khai quy hoạch kế hoạch sử dụng đất chi tiết và khung giá đất bồi thường thu hồi đất năm 2021 và các năm tiếp theo. |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
UBND cấp huyện, cấp xã |
Thông báo công khai quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất chi tiết và khung giá đất bồi thường năm 2021 và các năm tiếp theo |
Ngay sau khi quy hoạch, kế hoạch được ban hành |
|
|
|
|
||
8 |
Chủ động tổ chức đối thoại công dân định kỳ theo Quy chế đối thoại giữa các cấp chính quyền với nhân dân (được ban hành kèm theo Quyết định số 21/2017/QĐ-UBND ngày 13/6/2017 của UBND tỉnh), để nâng cao trách nhiệm giải trình, tăng cường tiếp xúc, trao đổi, với người dân về các vấn đề dân sinh, các khúc mắc trong đời sống hàng ngày của công dân. |
UBND cấp huyện, cấp xã |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
Kế hoạch tổ chức đối thoại; Kết quả đối thoại |
Định kỳ hàng quý và đột xuất |
9 |
Tổ chức các lớp tập huấn, bồi dưỡng về kỹ năng nâng cao kiến thức các quy trình giám sát cơ bản cho Ban Thanh tra nhân dân, Ban Giám sát đầu tư của cộng đồng cấp cơ sở để thực hiện tốt nhiệm vụ được giao. |
UBND cấp huyện; cấp xã |
Thanh tra tỉnh; Sở Kế hoạch và Đầu tư; Ủy ban MTTQVN tỉnh |
Kế hoạch, các khóa tập huấn, bồi dưỡng |
Hoàn thành trong quý II, quý III |
10 |
Cải thiện hiệu quả các dịch vụ tư pháp trên địa bàn tỉnh (trợ giúp pháp lý, tổ hòa giải cơ sở, văn phòng luật sư,…) |
Sở Tư pháp |
UBND cấp huyện; cấp xã |
Kế hoạch, các khóa tập huấn, bồi dưỡng |
Ban hành kế hoạch trong quý II/2021 và triển khai thực hiện theo Kế hoạch |
|
|
|
|
||
11 |
Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra công tác phòng, chống tham nhũng, chú trọng kiểm tra đối với những lĩnh vực dễ xảy ra tham nhũng, nhất là lĩnh vực y tế, tài chính, cấp phép xây dựng, đất đai, tài sản công,… |
Thanh tra tỉnh |
Các Sở, ngành liên quan; UBND cấp huyện |
Kế hoạch, kết luận thanh tra, kiểm tra. |
Theo kế hoạch |
12 |
Tổ chức tự kiểm tra công tác giải quyết thủ tục hành chính của cơ quan, địa phương |
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, cấp xã |
Sở Nội vụ; Văn phòng UBND tỉnh |
Kế hoạch, kết luận kiểm tra. |
Kiểm tra ít nhất 02 đợt trong năm 2021 |
13 |
Tổ chức tốt việc tiếp nhận và xử lý phản ảnh, kiến nghị của tổ chức, công dân về quy định hành chính, tại cơ quan hành chính nhà nước các cấp |
Các Sở, ngành; UBND cấp huyện, cấp xã |
Văn phòng UBND tỉnh |
Văn bản trả lời phản ảnh, kiến nghị; kết quả giải quyết. |
Khi có kiến nghị, phản ánh của tổ chức, công dân |
14 |
Thực hiện kê khai, công khai minh bạch tài sản, thu nhập cá nhân theo quy định |
Thanh tra tỉnh |
Các Sở, ngành; UBND cấp huyện, cấp xã |
Báo cáo kết quả thực hiện |
Theo quy định |
15 |
Thông báo, công khai, minh bạch tuyển dụng, sử dụng công chức, viên chức trên các phương tiện, thông tin, đại chúng; tại nơi làm việc, trên trang thông tin điện tử của cơ quan; tổ chức thi tuyển bằng hình thức cạnh tranh đảm bảo khách quan, dân chủ. Đây là cơ sở niềm tin cho nhân dân trong tuyển dụng công chức, viên chức |
Các Sở, ngành; UBND cấp huyện, cấp xã |
Sở Nội vụ |
Kế hoạch; thông báo thi tuyển công chức, viên chức |
Theo kế hoạch tuyển dụng |
|
|
|
|
||
16 |
Thường xuyên rà soát TTHC thực hiện DVC trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 thuộc thẩm quyền giải quyết của các Sở, ngành, địa phương (tại Quyết định số 637/QĐ-UBND ngày 21/4/2020 của UBND tỉnh), để có hướng chỉ đạo thực hiện dịch vụ công trực tuyến phải hiệu quả, thực chất, có tỷ lệ phát sinh hồ sơ đúng theo quy định (tại Quyết định số 766/QĐ-UBND ngày 13/5/2020 của UBND tỉnh V/v Giao chỉ tiêu thực hiện DVC trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 của các Sở, ban, ngành, địa phương trên địa bàn tỉnh Phú Yên). |
Các Sở, ngành; UBND cấp huyện, cấp xã |
Văn phòng UBND tỉnh; Sở Nội vụ; Sở Thông tin và Truyền thông. |
Văn bản chỉ đạo; kết quả thực hiện |
Thường xuyên |
17 |
Rà soát công bố, công khai kịp thời bộ thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết ở 3 cấp (tỉnh, huyện, xã) tại Trung tâm hành chính công tỉnh; Bộ phận một cửa cấp huyện, cấp xã và trên trang thông tin điện tử của cơ quan. |
Các Sở, ngành; UBND cấp huyện, cấp xã |
Văn phòng UBND tỉnh |
Quyết định công bố TTHC của Chủ tịch UBND tỉnh |
Ngay khi Bộ, ngành Trung ương có công bố TTHC |
18 |
Tăng cường hỗ trợ, tuyên truyền, hướng dẫn, khuyến khích, tạo thói quen để doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân thường xuyên nộp hồ sơ trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 và dịch vụ Bưu chính công ích đảm bảo đạt tỷ lệ theo quy định. |
Các Sở, ngành; UBND cấp huyện, cấp xã |
Văn phòng UBND tỉnh; Sở Thông tin và Truyền thông |
Văn bản chỉ đạo, hướng dẫn |
Thường xuyên |
19 |
Công khai tiến độ kết quả giải quyết hồ sơ TTHC trên trang thông tin điện tử tại các cơ quan, đơn vị, để người dân dễ tra cứu, theo dõi. |
Văn phòng UBND tỉnh; Sở Thông tin và Truyền thông |
Các Sở, ngành; UBND cấp huyện, cấp xã |
Văn bản chỉ đạo, hướng dẫn |
Công khai thường xuyên trên trang thông tin điện tử. |
20 |
Tăng cường công tác kiểm tra giải quyết hồ sơ TTHC trong việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; xử lý nghiêm việc đòi “lót tay”, nhũng nhiễu của một số bộ phận công chức, viên chức trong thực thi công vụ không đúng theo quy định (phát hiện qua thanh tra, kiểm tra; qua báo chí phản ảnh). |
Sở Nội vụ; Văn phòng UBND tỉnh |
Các Sở, ngành liên quan; UBND cấp huyện, cấp xã |
Kế hoạch, quyết định thành lập đoàn kiểm tra |
Thực hiện theo kế hoạch |
21 |
Đánh giá sự hài lòng của các tổ chức, cá nhân đối với sự phục vụ của các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh |
Sở Nội vụ |
Các Sở, ngành liên quan; UBND cấp huyện, cấp |
Kế hoạch khảo sát; Kết quả khảo sát |
Ban hành Kế hoạch trong quý IV/2021; công bố kết quả khảo sát trong quý I/2022 |
22 |
Hướng dẫn và kiểm tra, giám sát đơn vị cung ứng dịch vụ bưu chính công ích về tiếp nhận, trả kết quả hồ sơ TTHC qua dịch vụ bưu chính công ích |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Văn phòng UBND tỉnh; các sở, ngành và UBND cấp huyện, cấp xã |
Kế hoạch kiểm tra; Kết luận kiểm tra |
Ban hành Kế hoạch trong quý III/2021; kết luận kiểm tra trong quý IV/2021 |
|
|
|
|
||
23 |
Tổ chức thực hiện việc đo lường sự hài lòng của bệnh nhân, người nhà bệnh nhân về thái độ, ứng xử của đội ngũ y, bác sỹ trong quá trình khám, chữa bệnh tại các cơ sở y tế công lập |
Sở Y tế |
Các bệnh viện Đa khoa, chuyên khoa; Trung tâm y tế các huyện; Trạm y tế các xã |
Kế hoạch; phương án khảo sát sự hài lòng; Quyết định công bố kết quả khảo sát |
Xây dưng Kế hoạch, phương án khảo sát trong Quý III/2021; Quyết định công bố kết quả Quý IV/2021 |
24 |
Tổ chức thực hiện việc đo lường sự hài lòng của người dân đối với dịch vụ giáo dục công lập trên địa bàn tỉnh |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
UBND cấp huyện, cấp xã |
Kế hoạch; phương án khảo sát sự hài lòng dịch vụ giáo dục; Quyết định công bố kết quả khảo sát |
Xây dưng Kế hoạch, phương án khảo sát, Quyết định công bố kết quả theo năm học |
25 |
Tiếp tục quan tâm đầu tư cơ sở hạ tầng đảm bảo cung cấp đầy đủ các điều kiện cơ bản cho người dân như: nâng tỷ lệ người dân được sử dụng nước sạch cho sinh hoạt; tiếp tục tăng cường thực hiện việc bê tông hóa đường giao thông nông thôn; sử dụng lưới điện; tổ chức dịch vụ thu gom rác tại cộng đồng đạt hiệu quả ,… |
Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn; Sở Giao thông vận tải, Sở Công thương; Sở Tài nguyên và Môi trường |
UBND cấp huyện, cấp xã; Công ty Điện lực Phú Yên, Điện lực các huyện và các sở, ngành có liên quan |
Kế hoạch; các văn bản chỉ đạo thực hiện |
Theo kế hoạch |
|
|
|
|
||
26 |
Tổ chức tuyên truyền, nâng cao nhận thức của người dân, doanh nghiệp về bảo vệ môi trường |
UBND cấp huyện; UBND cấp xã |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Các đợt tuyên truyền |
Thường xuyên |
27 |
Quán triệt nghiêm túc chủ trương phát triển kinh tế đi đôi với bảo vệ môi trường bền vững; tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, xử lý các đơn vị vi phạm, không tuân thủ các quy định của pháp luật về môi trường. |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
UBND cấp huyện; các sở, ngành có liên quan |
Kế hoạch; các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn |
Theo kế hoạch |
28 |
Tiếp tục thực hiện tốt chương trình mục tiêu quốc gia nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn; đảm bảo chất lượng các công trình cấp nước sạch cho nhân dân; Quan tâm xem xét các chỉ báo hiện có về chất lượng không khí, chất lượng nguồn nước ăn uống và sự tuân thủ các tiêu chuẩn môi trường của doanh nghiệp tại địa bàn dân cư. |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
UBND cấp huyện; các sở, ngành có liên quan |
Các văn bản chỉ đạo thực hiện |
Thường xuyên |
29 |
Xây dựng các cơ chế, chính sách khuyến khích nhà đầu tư, nhà sản xuất, doanh nghiệp ứng dụng công nghệ mới thân thiện với môi trường |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
UBND cấp huyện; các sở, ngành có liên quan |
Quyết định của UBND tỉnh |
Quý IV/2021 |
30 |
Mở rộng diện tích cây xanh trong cộng đồng |
UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Các sở, ngành liên quan |
Văn bản triển khai của UBND cấp huyện |
Thường xuyên |
|
|
|
|
||
31 |
Đổi mới giao diện, tiện ích phù hợp, thân thiện, tạo thuận tiện cho người sử dụng, thu hút, tăng số lượng, tỷ lệ người dân truy cập, tìm hiểu, khai thác thông tin; |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các Sở, ngành; UBND cấp huyện, cấp xã |
Giao diện Cổng Thông tin điện tử của tỉnh được đổi mới |
Quý II/2021 |
32 |
Tăng cường công tác tuyên truyền, để nâng cao nhận thức cho người dân, doanh nghiệp về chức năng, vai trò và vị trí của cổng/trang thông tin điện tử là kênh cung cấp thông tin chính thống trong hệ thống thông tin của tỉnh, kịp thời cung cấp thông tin chỉ đạo, điều hành của tỉnh và các ngành, địa phương, tích hợp cơ sở dữ liệu phục vụ cho công tác quản lý nhà nước và cung cấp dịch vụ công trực tuyến; đảm bảo an toàn, an ninh thông tin, đáp ứng nhu cầu tìm kiếm, sử dụng thông tin và thực hiện các giao dịch công giữa tổ chức, cá nhân và doanh nghiệp với các cơ quan nhà nước. |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các Sở, ngành; UBND cấp huyện, cấp xã |
Các văn bản chỉ đạo; kết quả thực hiện |
Thường xuyên |
33 |
Cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 trên nhiều phương tiện truy cập khác nhau |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các Sở, ngành; UBND cấp huyện, cấp xã |
Người dân có thể đăng ký thủ tục hành chính trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 trên điện thoại di động |
Quý IV/2021 |
34 |
Hỗ trợ người dân thực hiện dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 |
Các Sở, ngành; UBND cấp huyện, cấp xã |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Số lượng hồ sơ trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 đạt theo quy định của UBND tỉnh |
Quý IV/2021 |
Số TT |
Nội dung nhiệm vụ |
Trách nhiệm thực hiện |
Kết quả thực hiện |
Thời gian hoàn thành |
|
Cơ quan chủ trì |
Cơ quan phối hợp |
||||
|
|
|
|
||
1 |
Thường xuyên tuyên truyền, phổ biến sâu rộng trong đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức và nhân dân các quy định về Quy chế dân chủ ở cơ sở, Pháp lệnh thực hiện dân chủ ở xã, phường, thị trấn, Luật tiếp công dân, Luật bầu cử đại biểu Quốc hội và đại biểu Hội đồng nhân dân, Luật phòng chống tham nhũng, Luật Khiếu nại, Luật Tố cáo…góp phần nâng cao nhận thức, hiểu biết pháp luật của người dân, tích cực, chủ động tham gia sinh hoạt chính trị - chính quyền tại cộng đồng và mạnh dạn tố giác, tố cáo các hành vi tiêu cực, tham nhũng của cán bộ, công chức, viên chức. |
UBND cấp huyện, cấp xã |
Sở Tư pháp;Thanh tra tỉnh; Sở Nội vụ;UB.MTTQVN tỉnh và các cơ quan có liên quan |
Kế hoạch tuyên truyền; hội nghị; tập huấn, tại các xã, phường, thị trấn |
Theo kế hoạch hàng năm (2021- 2025) |
2 |
Tổ chức tạo điều kiện thuận lợi nhất cho người dân tham gia bầu cử đại biểu Quốc hội và đại biểu HĐND các cấp theo đúng quy định; tổ chức bầu cử Trưởng, phó thôn, buôn, khu phố đúng quy định dân chủ, đảm bảo tính đại diện, chính quyền hỗ trợ, tạo điều kiện trong công tác tổ chức bầu cử. |
UBND cấp huyện, cấp xã |
Sở Nội vụ; UB.MTTQVN tỉnh và các cơ quan liên quan |
Tổ chức bầu cử; các văn bản hướng dẫn, chỉ đạo |
Theo nhiệm kỳ |
3 |
Lồng ghép nội dung nâng cao nhận thức về Chỉ số PAPI cho cán bộ, công chức, viên chức các cấp trong việc xây dựng kế hoạch tập huấn về công tác cải cách hành chính hàng năm |
Sở Nội vụ |
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, cấp xã |
Kế hoạch; các văn bản chỉ đạo thực hiện |
Theo kế hoạch hàng năm (2021- 2025) |
4 |
Xây dựng kế hoạch, quán triệt triển khai các nội dung phải công khai theo quy định tại Pháp lệnh 34/2007/PL- UBTVQH11 và các văn bản có liên quan đến thực hiện dân chủ ở cơ sở. |
UBND cấp huyện |
UBND cấp xã; thôn, buôn, khu phố, tổ dân phố |
Kế hoạch; các văn bản chỉ đạo thực hiện |
Quý I hàng năm (2021- 2025) |
5 |
Mở sổ ghi chép đầy đủ, rõ ràng về các khoản đóng góp tự nguyện của người dân. Tạo điều kiện tốt nhất để người dân được tham gia ý kiến vào việc quyết định, thiết kế xây mới, tu sửa các công trình do mình đóng góp. |
UBND cấp huyện, cấp xã |
UB.MTTQVN và các đoàn thể cấp huyện, cấp xã |
Văn bản hướng dẫn, chỉ đạo của UBND cấp huyện, cấp xã |
Theo quy định |
6 |
Hướng dẫn nghiệp vụ quản lý tài chính, tổ chức kiểm tra việc huy động, quản lý, sử dụng các nguồn đóng góp tự nguyện của người dân |
Sở Tài chính |
UBND cấp huyện, cấp xã |
Văn bản hướng dẫn, chỉ đạo thực hiện |
2021- 2025 |
7 |
Khắc phục triệt để hiện tượng huy động các khoản đóng góp xã hội không dựa trên tinh thần tự nguyện, ấn định mức đóng góp tối thiểu hoặc vận động trùng lắp; khuyến khích các hình thức xác nhận việc đã đóng góp của công dân (nếu công dân có yêu cầu) để tránh đóng góp nhiều lần, nhiều nơi |
UBND cấp huyện, cấp xã |
UB.MTTQVN và các đoàn thể cấp huyện, cấp xã |
Văn bản hướng dẫn, chỉ đạo của UBND cấp huyện, cấp xã |
Thường xuyên (2021- 2025) |
|
|
|
|
||
|
Công khai danh sách hộ nghèo |
|
|
|
|
8 |
Công khai đầy đủ, kịp thời bằng nhiều hình thức (qua đài, trạm truyền thanh, niêm yết danh sách tại trụ sở UBND cấp xã, tại Nhà văn hóa thôn, buôn, khu phố, các điểm sinh hoạt dân cư,…) những quy định về chế độ, chính sách hỗ trợ đối với người nghèo, người đồng bào dân tộc thiểu số để nhân dân biết, thực hiện, giám sát |
UBND cấp huyện, cấp xã |
Sở Lao động, TB&XH và các cơ quan liên quan |
Các văn bản hướng dẫn, chỉ đạo thực hiện các chế độ, chính sách hỗ trợ người nghèo, dân tộc thiểu số |
2021- 2025 |
9 |
Thực hiện bình xét hộ nghèo nghiêm túc, công khai, minh bạch, đúng quy trình, thủ tục và đảm bảo về thời gian bình xét hộ nghèo để thụ hưởng các chế độ, chính sách đúng quy định. Xử lý nghiêm những cơ quan, cán bộ, công chức thực hiện không đúng quy định về chính sách đối với hộ nghèo |
UBND cấp huyện, cấp xã |
Sở Lao động, TB&XH và các cơ quan liên quan |
Văn bản chỉ đạo hướng dẫn quy trình bình xét hộ nghèo |
Theo hướng dẫn, chỉ đạo của cơ quan có thẩm quyền |
10 |
Thường xuyên rà soát, bổ sung kịp thời những hộ thực tế rất nghèo, tái nghèo, đủ tiêu chuẩn hộ nghèo nhưng chưa xét đưa vào danh sách hộ nghèo và đưa ra khỏi danh sách những hộ thực tế không nghèo hoặc đã thoát nghèo. Thông tin công khai, kịp thời cho người dân biết, giám sát. |
UBND cấp huyện, cấp xã |
Sở Lao động, TB&XH và các cơ quan liên quan |
Văn bản hướng dẫn; danh sách niêm yết công khai |
Theo hướng dẫn, chỉ đạo của cơ quan có thẩm quyền |
11 |
Tổ chức tập huấn, hướng dẫn nghiệp vụ rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo; theo dõi, đôn đốc UBND các huyện, thành phố trong quá trình rà soát |
Sở Lao động, TB&XH |
UBND cấp huyện; Phòng Lao động TB&XH các huyện; UBND cấp xã |
Kế hoạch tập huấn; văn bản hướng dẫn |
Hoàn thành kế hoạch quý I hàng năm (2021- 2025) |
|
Công khai ngân sách cấp xã |
|
|
|
|
12 |
Thực hiện đúng quy định về thu, chi ngân sách cấp xã, đảm bảo tính chính xác, trung thực thông tin về thu chi ngân sách cấp xã. Thông tin, công khai minh bạch cho người dân biết các báo cáo, bảng kê thu, chi ngân sách cấp xã. |
UBND cấp xã |
Sở Tài chính; UBND cấp huyện |
Văn bản chỉ đạo;báo cáo; bảng công khai thu, chi ngân sách cấp xã |
Định kỳ hàng quý |
13 |
Mở các lớp bồi dưỡng chuyên đề về công khai ngân sách cấp xã cho các đối tượng là trưởng thôn/khu phố/ buôn bản/tổ trưởng tổ dân phố… |
UBND cấp huyện |
UBND cấp xã; thôn , buôn, khu phố, tổ dân phố |
Kế hoạch bồi dưỡng; Mở các lớp bồi dưỡng theo kế hoạch |
Theo kế hoạch (2021- 2025) |
14 |
Chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra tình hình triển khai thực hiện công khai ngân sách cấp xã. |
Sở Tài chính |
UBND cấp xã, UBND cấp huyện |
Văn bản, hướng dẫn chỉ đạo |
Thường xuyên 2021- 2025 |
15 |
Phát huy vai trò giám sát của HĐND cấp huyện, cấp xã, các đoàn thể quần chúng, kịp thời ngăn chặn những dấu hiệu tiêu cực, xử lý theo quy định đối với những trường hợp vi phạm quy định về quản lý tài chính, tài sản công. |
UBND cấp huyện; cấp xã |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
Văn bản, hướng dẫn chỉ đạo |
Thường xuyên (2021- 2025) |
|
Công khai quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất và khung giá bồi thường thu hồi đất |
|
|
|
|
16 |
Công bố, công khai quy hoạch kế hoạch sử dụng đất năm 2021 và 5 năm (2021-2025) |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Trung tâm thông tin - Văn phòng. UBND tỉnh;UBND cấp huyện, cấp xã |
Thông báo công khai quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất năm 2021 và 5 năm (2021-2025) |
Sau khi Chính phủ phê duyệt |
17 |
Công bố công khai khung giá đất, bảng giá đất |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Trung tâm thông tin - Văn phòng.UBND tỉnh;UBND cấp huyện, cấp xã |
Thông báo công khai khung giá đất, bảng giá đất. |
Sau khi Chính phủ ban hành khung giá đất; UBND tỉnh ban hành bản giá đất. |
18 |
Công tác thu hồi đất, đền bù phải đảm bảo đúng quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, đảm bảo quyền lợi của người bị thu hồi đất, đất thu hồi được thực hiện đúng mục đích thông báo ban đầu. Khi thu hồi đất cần công khai với người dân về mức giá bồi thường, số hộ, diện tích đất, loại đất bị thu hồi, tài sản, cây trồng cùng với mức giá bồi thường… |
UBND cấp huyện, cấp xã |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Văn bản chỉ đạo, hướng dẫn công tác thu hồi đất, đền bù |
2021- 2025 |
19 |
Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý, chia sẻ dữ liệu, công khai các thông tin liên quan đến quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất và khung giá đất |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Sở Thông tin và Truyền thông, UBND cấp huyện, cấp xã |
Văn bản chỉ đạo, hướng dẫn, phần mềm dữ liệu |
Thường xuyên (2021- 2025) |
|
|
|
|
||
20 |
Xây dựng kế hoạch và tổ chức Hội nghị đối thoại giữa người đúng đầu cấp ủy, chính quyền các cấp với nhân dân theo Quy chế đối thoại (được ban hành kèm theo Quyết định số 21/2017/QĐ-UBND ngày 13/6/2017 của UBND tỉnh), để nâng cao trách nhiệm giải trình, tăng cường tiếp xúc, trao đổi, với người dân về các vấn đề dân sinh, các khúc mắc trong đời sống hàng ngày của công dân. |
UBND cấp huyện, cấp xã |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
Kế hoạch tổ chức đối thoại; Kết quả đối thoại |
Định kỳ hàng quý và đột xuất (2021- 2025) |
21 |
Xây dựng kế hoạch, chương trình tổ chức tập huấn bồi dưỡng cho đội ngũ Trưởng thôn, khu phố, buôn bản, tổ dân phố, Chi hội trưởng của các tổ chức chính trị - xã hội,… |
UBND cấp xã |
UBND cấp huyện; sở ngành liên quan |
Kế hoạch, tập huấn bồi dưỡng |
2021- 2025 |
22 |
Tăng cường tổ chức các lớp tập huấn, bồi dưỡng về kỹ năng nâng cao kiến các quy trình giám sát cơ bản cho Ban Thanh tra nhân dân, Ban Giám sát đầu tư của cộng đồng cấp cơ sở để thực hiện tốt nhiệm vụ được giao, đảm bảo các dự án, chương trình đầu tư tại địa bàn phải được sự tham gia giám sát của Ban Thanh tra nhân dân và Ban Giám sát đầu tư cộng đồng. |
UBND cấp huyện; cấp xã |
Thanh tra tỉnh; Sở Kế hoạch và Đầu tư; Ủy ban MTTQVN tỉnh |
Kế hoạch, tập huấn, bồi dưỡng |
2021- 2025 |
23 |
Phối hợp hiệu quả với Tòa án nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện trong giải quyết hiệu quả các tranh chấp dân sự đảm bảo đúng quy định của pháp luật, dứt điểm, thấu tình đạt lý |
Tòa án nhân cấp tỉnh, cấp huyện |
Các cơ quan có liên quan |
Văn bản phối hợp thực hiện |
2021- 2025 |
24 |
Biên soạn, in, photo, phát hành các loại tài liệu phục vụ công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, hòa giải ở cơ sở, chuẩn tiếp cận pháp luật cung cấp thông tin kịp thời cho người dân, tổ chức, nhất là các chính sách, pháp luật của Nhà nước. Đẩy mạnh việc tuyên truyền pháp luật thông qua đài phát thanh, hội nghị tập huấn, các cuộc thi tìm hiểu pháp luật,… |
Sở Tư pháp |
Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;UBND cấp huyện, cấp xã |
Tài liệu tuyên truyền pháp luật, sản phẩm, ấn phẩm tuyên truyền pháp luật; kế hoạch phổ biến, giáo dục pháp luật, hòa giải cơ sở, chuẩn tiếp cận pháp luật. |
2021- 2025 |
25 |
Bố trí nơi tiếp công dân sạch sẽ, thoáng mát, xây dựng và niêm yết lịch tiếp công dân cụ thể theo ngày, giờ, tên, số điện thoại người tiếp công dân; rà soát sổ sách ghi chép, sổ theo dõi công tác tiếp công dân đảm bảo đúng mẫu, ghi đủ thông tin, phân loại, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh…đúng nội dung |
UBND cấp huyện, cấp xã |
Thanh tra tỉnh |
Văn bản chỉ đạo, hướng dẫn thực hiện |
2021- 2025 |
|
|
|
|
||
26 |
Tăng cường tuyên truyền, phổ biến các văn bản QPPL có liên quan về phòng, chống tham nhũng bằng nhiều hình thức đa dạng, phù hợp để người dân biết, giám sát và phản ánh những biểu hiện, hành vi tham nhũng của cán bộ, công chức, viên chức và các cơ quan hành chính nhà nước. |
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện |
Thanh tra tỉnh, Sở Tư pháp |
Hội nghị tuyên truyền, phổ biến pháp luật; các tài liệu tuyên truyền; tờ gấp, sổ tay,… |
2021- 2025 |
27 |
Công khai báo cáo kết quả phòng, chống tham nhũng hằng năm; kết quả xử lý các hành vi, cá nhân, tổ chức tham nhũng; khắc phục các hạn chế, khuyết điểm về công tác phòng, chống tham nhũng của tỉnh, UBND cấp huyện, cấp xã trên các phương tiện thông tin đại chúng nhằm cải thiện lòng tin của người dân đối với nỗ lực phòng chống tham nhũng của tỉnh. |
VP. UBND tỉnh, UBND cấp huyện |
Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh; Báo Phú Yên |
Báo cáo kết quả phòng chống tham nhũng |
2021- 2025 |
28 |
Xây dựng và triển khai kế hoạch thanh tra, kiểm tra hàng năm, chuyên đề, chuyên ngành |
Các sở, ban ngành; UBND cấp huyện, cấp xã |
Thanh tra tỉnh |
Ban hành Kế hoạch; kết quả thực hiện. |
Theo kế hoạch (2021- 2025) |
29 |
Thực hiện nghiêm các kết luận, kiến nghị, quyết định, xử lý về thanh tra, kiểm tra; kiểm toán; tập trung giải quyết có hiệu quả những kiến nghị, khiếu nại, tố cáo của công dân. |
Các sở, ngành liên quan; UBND cấp huyện; cấp xã; |
Thanh tra tỉnh |
Kết luận thanh tra, kiểm tra, kiểm toán của cơ quan có thẩm quyền |
Sau khi có kết luận của cơ quan có thẩm quyền (2021- 2025) |
30 |
Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra công tác phòng, chống tham nhũng, chú trọng kiểm tra đối với những lĩnh vực dễ xảy ra tham nhũng, nhất là lĩnh vực tài chính, cấp phép xây dựng, đất đai, tài sản công,… |
Thanh tra tỉnh |
Các Sở, ngành liên quan; UBND cấp huyện |
Kế hoạch, kết luận thanh tra, kiểm tra. |
Theo kế hoạch (2021- 2025) |
31 |
Xây dựng kế hoạch tăng cường kiểm tra định kỳ, đột xuất về tinh thần trách nhiệm, thái độ phục vụ của đội ngũ y, bác sỹ đối với việc khám, chữa bệnh; Các cơ sở giáo dục công lập, chất lượng giáo dục; đội ngũ giáo viên; việc dạy thêm, học thêm không đúng quy định |
Sở Y tế; Sở Giáo dục và Đào tạo |
UBND cấp huyện, cấp xã; các đơn vị trực thuộc Sở Y tế; Các trường học |
Kế hoạch, kết luận thanh tra, kiểm tra định kỳ, đột xuất |
Theo kế hoạch (2021- 2025) |
32 |
Tổ chức tốt việc tiếp nhận và xử lý phản ảnh, kiến nghị của tổ chức, công dân về quy định hành chính, tại cơ quan hành chính nhà nước các cấp |
Các Sở, ngành; UBND cấp huyện, cấp xã |
Văn phòng UBND tỉnh |
Văn bản trả lời phản ảnh, kiến nghị; kết quả giải quyết. |
Khi có kiến nghị, phản ảnh của tổ chức, công dân |
33 |
Thực hiện kê khai, công khai minh bạch tài sản, thu nhập cá nhân theo quy định |
Thanh tra tỉnh |
Các Sở, ngành; UBND cấp huyện, cấp xã |
Báo cáo kết quả thực hiện |
Hàng năm theo quy định |
34 |
Tiếp tục đổi mới và nâng cao chất lượng công tác tuyển dụng công chức, viên chức. Thực hiện đúng các quy định về tuyển dụng (đặc biệt là tuyển dụng công chức cấp xã) đảm bảo nguyên tắc cạnh tranh, khách quan, công bằng, minh bạch; đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong tuyển dụng; khắc phục triệt để hiện tượng đưa tiền “lót tay” để xin việc làm trong cơ quan nhà nước, phải có mối quan hệ thân quen với người có chức quyền mới xin vào làm trong cơ quan nhà nước. |
Sở Nội vụ |
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, cấp xã |
Kế hoạch tuyển dụng công chức hàng năm |
Theo kế hoạch (2021- 2025) |
35 |
Thông báo, công khai, minh bạch tuyển dụng, sử dụng công chức, viên chức trên các phương tiện, thông tin, đại chúng; tại nơi làm việc, trên trang thông tin điện tử của cơ quan; Xây dựng nội dung thi, sát hạch tuyển dụng phù hợp với yêu cầu vị trí việc làm; ứng dụng mạnh mẽ công nghệ thông tin vào tất cả các khâu của quá trình tuyển dụng. Đây là cơ sở niềm tin cho nhân dân trong tuyển dụng công chức, viên chức |
Các Sở, ngành; UBND cấp huyện, cấp xã |
Sở Nội vụ |
Thông báo, công khai tuyển dụng công chức, viên chức |
Theo kế hoạch (2021- 2025) |
|
|
|
|
||
36 |
Tiếp tục thực hiện tốt Quy định thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông trong giải quyết TTHC, chú trọng các lĩnh vực chứng thực, cấp phép xây dựng, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; Quy trình giải quyết TTHC theo các quyết định công bố danh mục TTHC của Chủ tịch UBND tỉnh, nâng cao chất lượng giải quyết TTHC tại bộ phận một cửa cho công dân |
UBND cấp huyện, cấp xã |
Văn phòng UBND tỉnh; Sở Nội vụ; Sở Thông tin và Truyền thông |
Văn bản chỉ đạo, hướng dẫn |
Thường xuyên (2021- 2025) |
37 |
Tiếp tục tổ chức triển khai thực hiện tiếp nhận, giải quyết TTHC theo mô hình 4 tại chỗ có hiệu quả (tiếp nhận, thẩm định, phê duyệt và trả kết quả) trong giải quyết TTHC tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh; tại Bộ phận một cửa cấp huyện, cấp xã |
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh; Bộ phận một cửa UBND cấp huyện, cấp xã |
Văn phòng UBND tỉnh; Sở Nội vụ; Sở Thông tin và Truyền thông |
Văn bản chỉ đạo, hướng dẫn |
2021- 2023 |
38 |
Rà soát, hoàn thiện và công bố kịp thời các thủ tục hành chính; công khai, minh bạch các TTHC, quy định hành chính theo hướng đơn giản hóa, rút ngắn thời gian giải quyết TTHC. Cải cách mạnh mẽ TTHC, trước mắt tập trung vào các TTHC mà người dân còn nhiều ý kiến chưa hài lòng thuộc các lĩnh vực như: đất đai, xây dựng, ...theo hướng thuận lợi nhất cho người dân, doanh nghiệp. |
Văn phòng UBND tỉnh |
Các sở, ngành và UBND cấp huyện, cấp xã |
Quyết định công bố, cắt giảm TTHC |
Thường xuyên (2021- 2025) |
39 |
Tập huấn, bồi dưỡng nâng cao chất lượng giải quyết TTHC cho cán bộ công chức, viên chức tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh và Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện, cấp xã |
Văn phòng UBND tỉnh |
Các sở, ban ngành; UBND cấp huyện, cấp xã |
Kế hoạch tập huấn, bồi dưỡng |
Theo kế hoạch (2021- 2025) |
40 |
Thực hiện kiểm tra đột xuất trong việc tiếp nhận và giải quyết TTHC; Tăng cường giám sát đội ngũ công chức, viên chức giải quyết TTHC; Khắc phục hiện tượng người dân phải nhờ môi giới (“cò”) mới giải quyết được công việc; phát hiện và xử lý nghiêm công chức, viên chức tiếp tay cho các đối tượng môi giới này trong lĩnh vực đất đai |
Văn phòng UBND tỉnh |
Các sở, ban ngành; UBND cấp huyện, cấp xã |
Kế hoạch kiểm tra; báo cáo kết quả thực hiện |
Theo kế hoạch (2021- 2025) |
41 |
Giải pháp nâng cao chất lượng giải quyết TTHC trong lĩnh vực cấp phép Xây dựng; lĩnh vực Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. |
Sở Xây dựng; Sở Tài nguyên và Môi trường |
Các sở, ban ngành liên quan; UBND cấp huyện, cấp xã |
Văn bản chỉ đạo; Kết quả thực hiện |
Thường xuyên (2021- 2025) |
42 |
Thường xuyên rà soát TTHC thực hiện DVC trực tuyến thuộc thẩm quyền giải quyết của các Sở, ban, ngành, địa phương khi nào có đủ điều kiện thực hiện mức độ 3, mức độ 4 thì tham mưu UBND tỉnh ra Quyết định công bố kịp thời để triển khai thực hiện. |
Các Sở, ngành; UBND cấp huyện, cấp xã |
Văn phòng UBND tỉnh; Sở Nội vụ; Sở Thông tin và Truyền thông. |
Quyết định; văn bản chỉ đạo; kết quả thực hiện |
Thường xuyên (2021- 2025) |
43 |
Tăng cường hỗ trợ, tuyên truyền, hướng dẫn, khuyến khích, tạo thói quen để doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân thường xuyên nộp hồ sơ trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 và dịch vụ Bưu chính công ích đảm bảo đạt tỷ lệ theo quy định. |
Các Sở, ngành; UBND cấp huyện, cấp xã |
Văn phòng UBND tỉnh; Sở Nội vụ; Sở Thông tin và Truyền thông |
Văn bản chỉ đạo, hướng dẫn |
Thường xuyên (2021- 2025) |
44 |
Công khai tiến độ kết quả giải quyết hồ sơ TTHC trên trang thông tin điện tử tại các cơ quan, đơn vị, để người dân dễ tra cứu, theo dõi. |
Sở Thông tin và Truyền thông; Văn phòng UBND tỉnh |
Các Sở, ngành; UBND cấp huyện, cấp xã |
Văn bản chỉ đạo, hướng dẫn |
Công khai thường xuyên trên cổng/ trang thông tin điện tử. |
45 |
Tăng cường công tác tuyên truyền trên các phương tiện truyền thông và đài truyền thanh cơ sở; khuyến khích và xây dựng cơ chế khen thưởng đối với người dân có góp ý, phản ánh những vướng mắc về các thủ tục hành chính của các cơ quan nhà nước ở các cấp. |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Sở Nội vụ; UBND cấp huyện, cấp xã; Đài PT-TH tỉnh |
Kế hoạch tuyên truyền; các văn bản chỉ đạo |
Theo kế hoạch (2021- 2025) |
|
|
|
|
||
46 |
Tích cực thực hiện hoàn thành các mục tiêu về hạ tầng nông thôn như: giáo dục, y tế, nước sạch, giao thông nông thôn,…theo Kế hoạch xây dựng nông thôn mới, đảm bảo đạt chuẩn theo quy định. |
UBND cấp huyện, cấp xã |
Các sở, ngành liên quan |
Kế hoạch; các văn bản chỉ đạo thực hiện |
Theo kế hoạch (2021- 2023) |
47 |
Tham mưu ban hành các văn bản đôn đốc, giải quyết các khó khăn, vướng mắc trong triển khai thực hiện Kế hoạch cải tạo nâng cấp lưới điện nhằm bảo đảm cung cấp điện phục vụ phát triển kinh tế - xã hội và phục vụ sinh hoạt của người dân trên địa bàn tỉnh. |
Sở Công Thương |
Điện lực tỉnh, các cơ quan, đơn vị có liên quan |
Văn bản chỉ đạo thực hiện |
2021- 2023 |
48 |
Tham mưu ban hành Kế hoạch nâng cao chất lượng cơ sở hạ tầng giao thông nông thôn đảm bảo chỉ tiêu về hạ tầng giao thông trên địa bàn tỉnh |
Sở Giao thông vận tải. |
UBND cấp huyện; cấp xã; các sở, ngành liên quan |
Kế hoạch; các văn bản chỉ đạo thực hiện |
2021- 2025 |
49 |
Rà soát, cập nhật, điều chỉnh, bổ sung quy hoạch và đầu tư xây dựng các công trình cấp nước và đảm bảo chất lượng nước sạch nông thôn trên địa bàn tỉnh. |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
UBND cấp huyện |
Kế hoạch; các văn bản chỉ đạo thực hiện |
2021- 2025 |
50 |
Nghiên cứu xây dựng phương án cải tạo nâng cấp, hình thức đầu tư quản lý vận hành khai thác cho từng công trình cấp nước sạch nông thôn do trưởng thôn/ buôn/khu phố/tổ dân phố; Trung tâm nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn quản lý vận hành và khai thác theo đúng quy định của pháp luật hiện hành. |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, UBND cấp xã |
Phương án, vận hành khai thác |
2021- 2022 |
51 |
Tiếp tục đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị hiện đại, nâng cao chất lượng khám, chữa bệnh cho nhân dân các bệnh viện công lập, trạm y tế xã, phường, thị trấn; thực hiện tốt kế hoạch xây dựng các tiêu chí y tế ở cơ sở, thực hiện tốt hơn công tác chăm sóc sức khỏe cho nhân dân trong tỉnh, giảm sức ép cho y tế tuyến trên. |
Sở Y tế |
UBND cấp huyện, cấp xã |
Kế hoạch; Các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn |
Thường xuyên (2021- 2025) |
52 |
Đẩy mạnh cải cách hành chính, tăng cường sự phối hợp giữa cơ quan Bảo hiểm xã hội với các cơ sở y tế trong giải quyết thủ tục hành chính để đảm bảo quyền lợi của người dân trong công tác khám, chữa bệnh. Chủ động, phối hợp với các cơ quan thông tấn báo chí, các đơn vị đẩy mạnh công tác tuyên truyền chính sách bảo hiểm y tế (BHYT) trên diện rộng; ban hành các văn bản hướng dẫn liên ngành, quy chế phối hợp,… tiếp tục mở rộng và phát triển đối tượng, nâng cao tỷ lệ người dân tham gia BHYT. |
Sở Y tế |
Bảo hiểm xã hội, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh |
Các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn |
Thường xuyên (2021- 2025) |
53 |
Tiếp tục thực hiện chính sách thu hút đội ngũ y bác sĩ có trình độ, năng lực về công tác tại tỉnh |
Sở Y tế |
Bệnh viện tỉnh; Trung tâm y tế các huyện. |
Văn bản tham mưu UBND tỉnh; kết quả thực hiện hàng năm |
2021- 2025 |
54 |
Thường xuyên rà soát, điều chỉnh bổ sung, xây dựng và thực hiện quy tắc ứng xử của cán bộ, công chức, viên chức trong ngành y tế; có hình thức khen thưởng, xử lý kịp thời khi có phản ánh của người dân đối với sự phục vụ của cán bộ, công chức, viên chức tại các bệnh viện công lập tuyến huyện, tỉnh |
Sở Y tế |
Bệnh viện tỉnh; Trung tâm y tế các huyện. |
Văn bản triển khai; kết quả thực hiện |
2021- 2025 |
55 |
Tổ chức thực hiện việc đo lường sự hài lòng của bệnh nhân, người nhà bệnh nhân về thái độ, ứng xử của đội ngũ y, bác sỹ trong quá trình khám, chữa bệnh tại các cơ sở y tế công lập |
Sở Y tế |
Các bệnh viện Đa khoa, chuyên khoa; Trung tâm y tế các huyện; Trạm y tế các xã |
Kế hoạch; phương án khảo sát sự hài lòng; Quyết định công bố kết quả khảo sát |
Xây dưng Kế hoạch, phương án khảo sát trong Quý I; Quyết định công bố kết quả Quý II hàng năm |
56 |
Tiếp tục Đầu tư xây dựng cơ sở vật chất, trường lớp học, trang thiết bị dạy học cho các trường đảm bảo đồng bộ, đạt chuẩn quốc gia. Bồi dưỡng nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên đạt chuẩn về chuyên môn, nghiệp vụ đảm bảo cho việc dạy và học ở các cấp, bậc học để không còn trường “điểm” ở các cấp, bậc học. |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
UBND cấp huyện |
Các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn |
Thường xuyên (2021- 2025) |
57 |
Rà soát, nghiên cứu ban hành các quy định, hoàn thiện cơ sở pháp lý cho việc thu, quản lý và sử dụng các khoản thu ngoài ngân sách trong nhà trường. |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Sở Tài chính |
Quyết định ban hành quy định thu, quản lý và sử dụng các khoản thu ngoài ngân sách trong nhà trường |
Hoàn thành đầu năm học hàng năm |
58 |
Khắc phục các hiện tượng tiêu cực trong ngành giáo dục; tăng cường mối liên hệ chặt chẽ giữa nhà trường và phụ huynh; xây dựng trường học an toàn, lành mạnh, thân thiện, không bạo lực, không lạm thu, đặc biệt quan tâm vệ sinh an toàn thực phẩm trong bữa ăn của học sinh bán trú |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
UBND cấp huyện |
Các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn |
2021- 2025 |
59 |
Tổ chức thực hiện việc đo lường sự hài lòng của người dân đối với dịch vụ giáo dục công lập trên địa bàn tỉnh |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
UBND cấp huyện, cấp xã |
Kế hoạch; phương án khảo sát sự hài lòng dịch vụ giáo dục; Quyết định công bố kết quả khảo sát |
Xây dưng Kế hoạch, phương án khảo sát, Quyết định công bố kết quả theo năm học |
60 |
Tăng cường tuyên truyền chính sách bảo hiểm y tế để góp phần tăng tỷ lệ người dân tham gia bảo hiểm y tế theo Quyết định của Thủ Tướng Chính phủ và UBND tỉnh giao. |
Bảo hiểm xã hội tỉnh |
UBMTTQVN tỉnh; các tổ chức chính trị - xã hội, đoàn thể; các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã; Đài PT-TH tỉnh, Báo Phú Yên. |
Kế hoạch; văn bản hướng dẫn, chỉ đạo công tác tuyên truyền |
Thường xuyên (2021- 2025) |
61 |
Tiếp tục quán triệt, triển khai thực hiện nghiêm túc Chỉ thị số 48-CT/TW ngày 22/10/2010 của Bộ Chính trị về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác phòng, chống tội phạm trong tình hình mới; các chương trình quốc gia phòng, chống tội phạm, phòng, chống ma túy; không để xảy ra các hoạt động theo kiểu xã hội đen và các loại tội phạm mới, giảm tội phạm do nguyên nhân xã hội. |
Công an tỉnh |
UBND cấp huyện; cấp xã |
Các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn |
Thường xuyên (2021- 2025) |
62 |
Tăng cường các biện pháp đảm bảo an ninh, trật tự tại địa bàn dân cư, ngăn chặn hiệu quả các loại tội phạm: Trộm cắp xe, móc túi, cướp giật tài sản, trộm đột nhập vào nhà, hành hung,… |
Công an tỉnh |
UBND cấp huyện; cấp xã |
Các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn |
Thường xuyên (2021- 2025) |
63 |
Nâng cao chất lượng, hiệu quả thực hiện các chương trình phối hợp hoạt động giữa các Sở, ban, ngành, đoàn thể trong phong trào toàn dân tham gia bảo vệ an ninh Tổ quốc. Bảo vệ an toàn và an ninh trật tự tại các khu công nghiệp, các cơ sở sản xuất kinh doanh; thực hiện nghiêm quy định về phòng cháy, chữa cháy, cứu hộ, cứu nạn; xử lý kịp thời các vi phạm quy định về phòng chống cháy nổ. |
Công an tỉnh |
UBND cấp huyện; cấp xã |
Các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn |
Thường xuyên (2021- 2025) |
|
|
|
|
||
64 |
Tiến hành rà soát, tổng kiểm tra toàn diện các công trình nước sạch trên địa bàn tỉnh, nhất là những công trình hoạt động không hiệu quả để đề xuất, có giải pháp đầu tư cải tạo, sửa chữa kịp thời hoặc xây dựng mới các công trình cấp nước sinh hoạt, nâng cao chất lượng nguồn nước sạch đảm bảo phục vụ tốt nhu cầu Nhân dân. |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
UBND cấp huyện |
Các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn |
Thường xuyên (2021- 2025) |
65 |
Quán triệt nghiêm túc chủ trương phát triển kinh tế đi đôi với bảo vệ môi trường bền vững; tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, xử lý các đơn vị vi phạm, không tuân thủ các quy định của pháp luật về môi trường và công khai kết quả xử lý cho nhân dân biết. |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
UBND cấp huyện; các sở, ngành có liên quan |
Kế hoạch; các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn |
Theo kế hoạch (2021- 2025) |
66 |
Tiếp tục thực hiện tốt chương trình mục tiêu quốc gia nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn; đảm bảo chất lượng các công trình cấp nước sạch cho nhân dân; Quan tâm xem xét các chỉ báo hiện có về chất lượng không khí, chất lượng nguồn nước ăn uống và sự tuân thủ các tiêu chuẩn môi trường của doanh nghiệp tại địa bàn dân cư. |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
UBND cấp huyện; các sở, ngành có liên quan |
Các văn bản chỉ đạo thực hiện |
Thường xuyên (2021- 2025) |
67 |
Đầu tư, cải tạo, nâng cấp lại hệ thống xử lý nước thải tập trung tại các Khu Công nghiệp, các nhà máy sản xuất trên địa bàn tỉnh bảo đảm xử lý đạt quy chuẩn quy định. Thường xuyên tổ chức trưng cầu giám định, đo đạc và phân tích mẫu nước thải, chất lượng không khí vượt quy chuẩn kỹ thuật theo quy định để xử lý, khắc phục. |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Ban quản lý khu kinh tế; UBND cấp huyện |
Các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn |
Thường xuyên (2021- 2025) |
68 |
Điều tra, thống kê, xây dựng cơ sở dữ liệu các nguồn phát sinh khí thải nhà kính từ hoạt động giao thông, công nghiệp, nông - lâm nghiệp, dân sinh và đề xuất giải pháp quản lý phát thải trên địa bàn tỉnh Phú Yên |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, UBND cấp xã |
Ban hành kế hoạch; kết quả thực hiện. |
2021- 2025 |
69 |
Tuyên truyền phổ biến pháp luật về môi trường đến người dân, doanh nghiệp; phát hành tài liệu tuyên truyền về bảo vệ môi trường, hướng dẫn phân loại, xử lý rác thải hữu cơ tại hộ gia đình. |
Sở Tài nguyên môi trường |
Các sở, ban, ngành, đoàn thể; UBND cấp huyện, UBND cấp xã |
Kế hoạch; tài liệu tuyên truyền; |
2021- 2025 |
70 |
Định hướng các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh quan tâm đầu tư dần dần chuyển đổi, thay thế những loại máy móc, dây chuyền công nghệ lạc hậu, gây nhiều ô nhiễm bằng các dây chuyền công nghệ hiện đại, ít ô nhiễm hơn; thay đổi thói quen sử dụng các nguồn năng lượng sạch, tái tạo được; giảm thiểu việc xây dựng các khu công nghiệp, khu chế xuất trong trung tâm thành phố, thị xã, địa bàn dân cư tập trung đông đúc, chỉ giữ lại các xí nghiệp, nhà máy phục vụ trực tiếp cho nhu cầu sinh hoạt của người dân. |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Ban Quản lý khu kinh tế; UBND cấp huyện |
Các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn |
2021- 2025 |
71 |
Mở rộng diện tích cây xanh rộng lớn trong thành phố, huyện, xã, thiết lập các dải cây xanh nối liền các khu vực khác nhau, nhất là các khu vực, tuyến phố có nhiều phương tiện qua lại và hay xảy ra tình trạng ùn tắc, giúp cho không khí mát mẻ, trong lành hơn. |
UBND cấp huyện; cấp xã |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn |
2021- 2025 |
|
|
|
|
||
72 |
Nâng cao chất lượng hoạt động, đổi mới giao diện, tiện ích phù hợp, thân thiện, dễ tiếp cận, thuận tiện cho người sử dụng, đảm bảo cân đối hợp lý giữa nội dung thông tin tuyên truyền với thông tin chỉ đạo điều hành và dịch vụ công trực tuyến trên Cổng thông tin điện tử tỉnh đáp ứng nhu cầu, lợi ích thiết thực của tổ chức và người dân. |
Văn phòng UBND tỉnh |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn |
2021- 2025 |
73 |
Tham mưu UBND tỉnh giao các cơ quan, đơn vị có trách nhiệm giải quyết, xử lý theo quy định của pháp luật, phúc đáp, trả lời, thông tin về kết quả giải quyết, xử lý tới người dân trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh |
Văn phòng UBND tỉnh |
Sở Thông tin và Truyền thông ; Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã |
Văn bản chỉ đạo, hướng dẫn thực hiện |
2021- 2022 |
74 |
Đề xuất giải pháp tăng cường các phương thức tương tác trực tiếp với người dân thông qua Chuyên mục Hỏi - đáp trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh |
Văn phòng UBND tỉnh |
Sở Thông tin và Truyền thông; Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã |
Văn bản chỉ đạo; kết quả thực hiện |
2021- 2025 |
75 |
Tiếp tục đẩy mạnh việc tiếp nhận hồ sơ TTHC phải được cập nhật đầy đủ thông tin, in phiếu hẹn trả kết quả và xử lý hồ sơ trên Cổng dịch vụ công trực tuyến của tỉnh theo đúng tinh thần chỉ đạo tại Công văn số 5445/UBND-NC ngày 25/9/2018 của UBND tỉnh về việc tăng cường kiểm soát TTHC, cải cách thủ tục hành chính. |
Văn phòng UBND tỉnh |
Các Sở, ngành; UBND cấp huyện, cấp xã |
Các văn bản chỉ đạo thực hiện |
Thường xuyên (2021- 2025) |
76 |
Nghiên cứu, triển khai các giải pháp, chính sách ưu tiên để khuyến khích người dân, doanh nghiệp tham gia sử dụng dịch vụ công trực tuyến. |
Sở Thông tin và Truyền thông |
UBND cấp huyện và các sở, ngành liên quan |
Các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn |
2021- 2022 |
77 |
Tăng cường công tác tuyên truyền, để nâng cao nhận thức cho người dân, doanh nghiệp về chức năng, vai trò và vị trí của cổng/trang thông tin điện tử là kênh cung cấp thông tin chính thống trong hệ thống thông tin của tỉnh, kịp thời cung cấp thông tin chỉ đạo, điều hành của tỉnh và các ngành, địa phương, tích hợp cơ sở dữ liệu phục vụ cho công tác quản lý nhà nước và cung cấp dịch vụ công trực tuyến; đảm bảo an toàn, an ninh thông tin, đáp ứng nhu cầu tìm kiếm, sử dụng thông tin và thực hiện các giao dịch công giữa tổ chức, cá nhân và doanh nghiệp với các cơ quan nhà nước. |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các Sở, ngành; UBND cấp huyện, cấp xã |
Các văn bản chỉ đạo; kết quả thực hiện |
Thường xuyên (2021- 2025) |
78 |
Quán triệt công chức, viên chức nghiêm túc sử dụng thư điện tử công vụ để trao đổi công việc, chỉ đạo, điều hành trong hoạt động công vụ theo quy định. |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các Sở, ngành; UBND cấp huyện, cấp xã |
Các văn bản chỉ đạo; kết quả thực hiện |
2021- 2022 |
79 |
Tăng cường công tác đào tạo, tập huấn về thực hiện dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức để thay đổi tư duy, nhận thức, đổi mới lề lối làm việc trên môi trường điện tử. |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các Sở, ngành; UBND cấp huyện, cấp xã |
Kế hoạch bồi dưỡng; các khóa tập huấn, bồi dưỡng |
Theo kế hoạch (2021- 2025) |
80 |
Xây dựng quy chế quản lý, kiện toàn ban biên tập, chế độ chi trả nhuận bút và xây dựng mạng lưới cộng tác viên chuyên nghiệp; đẩy mạnh liên kết giữa cổng thông tin điện tử tỉnh với trang thông tin điện tử các cơ quan nhà nước. |
Sở Thông tin và Truyền thông |
UBND cấp huyện và các sở, ngành liên quan |
Quy chế;Các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn |
2021- 2022 |
81 |
Tổ chức rà soát một số hạng mục, nội dung thông tin, đối chiếu với yêu cầu về cung cấp thông tin trên Trang thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị để cập nhật, cung cấp thông tin đa dạng, phù hợp, bảo đảm chính xác, đầy đủ, kịp thời, đúng quy định. |
UBND cấp huyện và các sở, ngành liên quan |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn |
2021- 2025 |
82 |
Thường xuyên nâng cao chất lượng, hiệu quả cung cấp thông tin cho trang thông tin điện tử của đơn vị, địa phương; thường xuyên đổi mới giao diện, tiện ích phù hợp, thân thiện, tạo thuận tiện cho người sử dụng, thu hút, tăng số lượng, tỷ lệ người dân truy cập, tìm hiểu, khai thác thông tin; nâng cao nội dung thông tin tuyên truyền gắng với thông tin chỉ đạo điều hành và dịch vụ công trực tuyến trên cổng/trang thông tin điện tử của đơn vị, địa phương đáp ứng nhu cầu, lợi ích thiết thực của tổ chức và người dân |
UBND cấp huyện và các sở, ngành liên quan |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các văn bản chỉ đạo; kết quả thực hiện |
2021- 2025 |
83 |
Nâng cao chất lượng cung cấp thông tin để tăng số lượng, tỷ lệ người dân khai thác thông tin qua cổng/trang thông tin điện tử địa phương. Tăng cường các phương thức tương tác với người dân thông qua các phương tiện truyền thông ứng dụng công nghệ thông tin, các hình thức tương tác trực tuyến với người dân, doanh nghiệp. |
UBND cấp huyện |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn |
2021- 2025 |
84 |
Tăng cường phổ biến đến người dân, doanh nghiệp được biết và sử dụng Cổng/trang thông tin giao tiếp điện tử của địa phương mình |
UBND cấp huyện |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Văn bản triển khai thực hiện |
2021- 2025 |