Kế hoạch 185/KH-UBND về cải thiện và nâng cao Chỉ số hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước, chỉ số Cải cách hành chính tỉnh Hà Giang năm 2022
Số hiệu | 185/KH-UBND |
Ngày ban hành | 11/07/2022 |
Ngày có hiệu lực | 11/07/2022 |
Loại văn bản | Kế hoạch |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Hà Giang |
Người ký | Hoàng Gia Long |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 185/KH-UBND |
Hà Giang, ngày 11 tháng 07 năm 2022 |
Căn cứ Quyết định số 1149/QĐ-BNV ngày 30/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ Phê duyệt Đề án xác định chỉ số Cải cách hành chính của các bộ, cơ quan ngang bộ, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Quyết định số 352/QĐ-BNV ngày 29/4/2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc phê duyệt và công bố Chỉ số hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước năm 2021 (gọi tắt là Chỉ số SIPAS); Quyết định số 362/QĐ-BNV ngày 06/5/2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc phê duyệt và công bố Chỉ số cải cách hành chính (gọi tắt là Chỉ số PAR INDEX) năm 2021 của các bộ, cơ quan ngang bộ, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
Năm 2021 chỉ số SIPAS tỉnh Hà Giang đạt 88,46 %, xếp thứ 18/63 tỉnh, thành phố (tăng 0,86% và 7 bậc so với năm 2020), chỉ số Par index đạt 86,77%, xếp thứ 28/63 (tăng 2,9 điểm và 5 bậc so với năm 2020).
Để phát huy những mặt mạnh, khắc phục kịp thời những điểm còn hạn chế về Chỉ số SIPAS, Chỉ số PAR INDEX năm 2021, Ủy ban nhân dân (sau đây gọi tắt là UBND) tỉnh ban hành Kế hoạch cải thiện và nâng cao Chỉ số SIPAS, chỉ số PAR INDEX tỉnh Hà Giang năm 2022, cụ thể như sau:
1. Mục đích
- Tăng cường nhận thức và nâng cao vai trò trách nhiệm của các cấp, các ngành, của đội ngũ CBCCVC trong nhận thức và tổ chức thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính tại cơ quan, đơn vị góp phần cải thiện và nâng cao Chỉ số SIPAS, Chỉ số PAR INDEX tỉnh Hà Giang.
- Tiếp tục đẩy mạnh triển khai thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ CCHC nhà nước năm 2022 nhằm tạo động lực thực sự để CBCCVC thực thi công vụ có chất lượng và hiệu quả cao; nâng cao chất lượng dịch vụ công.
- Tiếp tục duy trì và nâng cao điểm số các nội dung, tiêu chí (TC), tiêu chí thành phần (TCTP) Chỉ số SIPAS, Chỉ số PAR INDEX đã đạt điểm và thứ hạng từ nhóm B (từ 80% đến dưới 90%) trở lên; cải thiện, khắc phục những tồn tại, hạn chế năm 2021, nhằm giữ và thăng hạng bền vững Chỉ số SIPAS, Chỉ số PAR INDEX tỉnh Hà Giang.
2. Yêu cầu
- Các cơ quan, đơn vị; đặc biệt là các sở ngành được giao nhiệm vụ chủ trì tham mưu các nội dung, lĩnh vực CCHC: (1) Sở Tư pháp (lĩnh vực xây dựng và tổ chức thực hiện văn bản QPPL),(2) Văn phòng UBND tỉnh (lĩnh vực cải cách thủ tục hành chính), (3) Sở Nội vụ (các lĩnh vực chỉ đạo điều hành CCHC, cải cách tổ chức bộ máy hành chính, cải cách chế độ công vụ), (4) Sở Tài chính (lĩnh vực cải cách tài chính công, TC thực hiện thu ngân sách theo kế hoạch được Chính phủ giao), (5) Sở Thông tin và Truyền thông (xây dựng và phát triển Chính quyền điện tử, Chính quyền số), (6) Sở Khoa học và Công nghệ (TC áp dụng quy trình ISO) (7) Sở Kế hoạch và Đầu tư (các TC về mức độ thu hút đầu tư, mức độ phát triển doanh nghiệp của tỉnh, tỷ lệ tăng tổng sản phẩm trên địa bàn, mức độ thực hiện các chỉ tiêu kinh tế - xã hội do HĐND tỉnh giao); (8) các sở ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã (các TC chỉ số hài lòng về tiếp cận dịch vụ, chỉ số hài lòng về giải quyết TTHC, chỉ số hài lòng về công chức giải quyết TTHC, chỉ số hài lòng về kết quả giải quyết TTHC, chỉ số hài lòng về tiếp nhận, xử lý phản ánh liên quan đến TTHC) phải thường xuyên theo dõi, kiểm tra, đôn đốc; đánh giá đầy đủ và chính xác kết quả thực hiện nhiệm vụ CCHC tại địa phương theo Bộ tiêu chí của Bộ Nội vụ ban hành.
- Thực hiện có hiệu quả Nghị quyết số 14-NQ/TU ngày 24/8/2021 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy, Đề án số 56/ĐA-UBND ngày 30/8/2021 của UBND tỉnh về đẩy mạnh cải cách hành chính, nâng cao chất lượng công vụ giai đoạn 2021- 2025, Kế hoạch cải cách hành chính năm 2022 (Quyết định số 2611/QĐ-UBND ngày 09/12/2021 của UBND tỉnh Hà Giang), Chỉ thị số 623/CT-UBND ngày 31/3/2021 của UBND tỉnh Hà Giang về việc tăng cường kỷ luật, kỷ cương hành chính; đổi mới tác phong, lề lối làm việc, nâng cao chất lượng thực thi nhiệm vụ công vụ trong các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh, Kế hoạch số 160/KH-UBND ngày 7/6/2021 của UBND tỉnh về Cải thiện và nâng cao Chỉ số hiệu quả quản trị và hành chính công tỉnh Hà Giang năm 2022.
- Tăng cường sự phối hợp giữa các sở, ngành và địa phương trong thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp nhằm cải thiện và nâng cao Chỉ số SIPAS, chỉ số PARINDEX; phát huy tinh thần, trách nhiệm của CBCCVC.
- Trên cơ sở kế hoạch của UBND tỉnh phải cụ thể hoá thành Kế hoạch của ngành mình, cấp mình, có giải pháp phù hợp với thực tế địa phương, đơn vị; tổ chức thực hiện và báo cáo kết quả về UBND tỉnh theo quy định.
II. NỘI DUNG, NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP
1. Nội dung và mục tiêu “Công tác chỉ đạo, điều hành cải cách hành chính”.
1.1. Sở Nội vụ: chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, UBND cấp xã:
- Bảo đảm mức độ hoàn thành kế hoạch cải cách hành chính năm: Hoàn thành từ 100% kế hoạch trở lên;
- Thực hiện chế độ báo cáo CCHC định kỳ (gồm các báo cáo quý, báo cáo 6 tháng và báo cáo năm về CCHC đảm bảo về số lượng, nội dung và thời gian theo quy định).
- Về kiểm tra công tác CCHC trong năm phải được triển khai thực hiện tối thiểu từ 30% trở lên đối với cơ quan chuyên môn cấp tỉnh và đơn vị hành chính cấp huyện. 100% các vấn đề phát hiện qua kiểm tra (bất cập, vướng mắc, vi phạm...) phải được xử lý hoặc kiến nghị cấp có thẩm quyền xử lý.
- Đẩy mạnh công tác tuyên truyền về CCHC dưới nhiều hình thức như: Tổ chức hội nghị tập huấn chuyên đề về CCHC; đăng tải thông tin trên website của tỉnh, trên Đài phát thanh - Truyền hình của tỉnh, trên Cổng thông tin điện tử và các hình thức tuyên truyền khác.
- Có ít nhất 3 sáng kiến hoặc giải pháp mới về công tác CCHC được cơ quan có thẩm quyền công nhận.
- Chịu trách nhiệm theo dõi, tổng hợp, đánh giá kết quả công tác chỉ đạo, điều hành cải cách hành chính của tỉnh.
1.2. Văn phòng UBND tỉnh: chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện thực hiện đầy đủ và đúng tiến độ các nhiệm vụ được Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao cho tỉnh trong năm.
2. Nội dung và mục tiêu “Xây dựng và tổ chức thực hiện văn bản QPPL của tỉnh”:
Sở Tư pháp chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, UBND cấp xã:
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 185/KH-UBND |
Hà Giang, ngày 11 tháng 07 năm 2022 |
Căn cứ Quyết định số 1149/QĐ-BNV ngày 30/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ Phê duyệt Đề án xác định chỉ số Cải cách hành chính của các bộ, cơ quan ngang bộ, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Quyết định số 352/QĐ-BNV ngày 29/4/2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc phê duyệt và công bố Chỉ số hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước năm 2021 (gọi tắt là Chỉ số SIPAS); Quyết định số 362/QĐ-BNV ngày 06/5/2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc phê duyệt và công bố Chỉ số cải cách hành chính (gọi tắt là Chỉ số PAR INDEX) năm 2021 của các bộ, cơ quan ngang bộ, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
Năm 2021 chỉ số SIPAS tỉnh Hà Giang đạt 88,46 %, xếp thứ 18/63 tỉnh, thành phố (tăng 0,86% và 7 bậc so với năm 2020), chỉ số Par index đạt 86,77%, xếp thứ 28/63 (tăng 2,9 điểm và 5 bậc so với năm 2020).
Để phát huy những mặt mạnh, khắc phục kịp thời những điểm còn hạn chế về Chỉ số SIPAS, Chỉ số PAR INDEX năm 2021, Ủy ban nhân dân (sau đây gọi tắt là UBND) tỉnh ban hành Kế hoạch cải thiện và nâng cao Chỉ số SIPAS, chỉ số PAR INDEX tỉnh Hà Giang năm 2022, cụ thể như sau:
1. Mục đích
- Tăng cường nhận thức và nâng cao vai trò trách nhiệm của các cấp, các ngành, của đội ngũ CBCCVC trong nhận thức và tổ chức thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính tại cơ quan, đơn vị góp phần cải thiện và nâng cao Chỉ số SIPAS, Chỉ số PAR INDEX tỉnh Hà Giang.
- Tiếp tục đẩy mạnh triển khai thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ CCHC nhà nước năm 2022 nhằm tạo động lực thực sự để CBCCVC thực thi công vụ có chất lượng và hiệu quả cao; nâng cao chất lượng dịch vụ công.
- Tiếp tục duy trì và nâng cao điểm số các nội dung, tiêu chí (TC), tiêu chí thành phần (TCTP) Chỉ số SIPAS, Chỉ số PAR INDEX đã đạt điểm và thứ hạng từ nhóm B (từ 80% đến dưới 90%) trở lên; cải thiện, khắc phục những tồn tại, hạn chế năm 2021, nhằm giữ và thăng hạng bền vững Chỉ số SIPAS, Chỉ số PAR INDEX tỉnh Hà Giang.
2. Yêu cầu
- Các cơ quan, đơn vị; đặc biệt là các sở ngành được giao nhiệm vụ chủ trì tham mưu các nội dung, lĩnh vực CCHC: (1) Sở Tư pháp (lĩnh vực xây dựng và tổ chức thực hiện văn bản QPPL),(2) Văn phòng UBND tỉnh (lĩnh vực cải cách thủ tục hành chính), (3) Sở Nội vụ (các lĩnh vực chỉ đạo điều hành CCHC, cải cách tổ chức bộ máy hành chính, cải cách chế độ công vụ), (4) Sở Tài chính (lĩnh vực cải cách tài chính công, TC thực hiện thu ngân sách theo kế hoạch được Chính phủ giao), (5) Sở Thông tin và Truyền thông (xây dựng và phát triển Chính quyền điện tử, Chính quyền số), (6) Sở Khoa học và Công nghệ (TC áp dụng quy trình ISO) (7) Sở Kế hoạch và Đầu tư (các TC về mức độ thu hút đầu tư, mức độ phát triển doanh nghiệp của tỉnh, tỷ lệ tăng tổng sản phẩm trên địa bàn, mức độ thực hiện các chỉ tiêu kinh tế - xã hội do HĐND tỉnh giao); (8) các sở ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã (các TC chỉ số hài lòng về tiếp cận dịch vụ, chỉ số hài lòng về giải quyết TTHC, chỉ số hài lòng về công chức giải quyết TTHC, chỉ số hài lòng về kết quả giải quyết TTHC, chỉ số hài lòng về tiếp nhận, xử lý phản ánh liên quan đến TTHC) phải thường xuyên theo dõi, kiểm tra, đôn đốc; đánh giá đầy đủ và chính xác kết quả thực hiện nhiệm vụ CCHC tại địa phương theo Bộ tiêu chí của Bộ Nội vụ ban hành.
- Thực hiện có hiệu quả Nghị quyết số 14-NQ/TU ngày 24/8/2021 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy, Đề án số 56/ĐA-UBND ngày 30/8/2021 của UBND tỉnh về đẩy mạnh cải cách hành chính, nâng cao chất lượng công vụ giai đoạn 2021- 2025, Kế hoạch cải cách hành chính năm 2022 (Quyết định số 2611/QĐ-UBND ngày 09/12/2021 của UBND tỉnh Hà Giang), Chỉ thị số 623/CT-UBND ngày 31/3/2021 của UBND tỉnh Hà Giang về việc tăng cường kỷ luật, kỷ cương hành chính; đổi mới tác phong, lề lối làm việc, nâng cao chất lượng thực thi nhiệm vụ công vụ trong các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh, Kế hoạch số 160/KH-UBND ngày 7/6/2021 của UBND tỉnh về Cải thiện và nâng cao Chỉ số hiệu quả quản trị và hành chính công tỉnh Hà Giang năm 2022.
- Tăng cường sự phối hợp giữa các sở, ngành và địa phương trong thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp nhằm cải thiện và nâng cao Chỉ số SIPAS, chỉ số PARINDEX; phát huy tinh thần, trách nhiệm của CBCCVC.
- Trên cơ sở kế hoạch của UBND tỉnh phải cụ thể hoá thành Kế hoạch của ngành mình, cấp mình, có giải pháp phù hợp với thực tế địa phương, đơn vị; tổ chức thực hiện và báo cáo kết quả về UBND tỉnh theo quy định.
II. NỘI DUNG, NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP
1. Nội dung và mục tiêu “Công tác chỉ đạo, điều hành cải cách hành chính”.
1.1. Sở Nội vụ: chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, UBND cấp xã:
- Bảo đảm mức độ hoàn thành kế hoạch cải cách hành chính năm: Hoàn thành từ 100% kế hoạch trở lên;
- Thực hiện chế độ báo cáo CCHC định kỳ (gồm các báo cáo quý, báo cáo 6 tháng và báo cáo năm về CCHC đảm bảo về số lượng, nội dung và thời gian theo quy định).
- Về kiểm tra công tác CCHC trong năm phải được triển khai thực hiện tối thiểu từ 30% trở lên đối với cơ quan chuyên môn cấp tỉnh và đơn vị hành chính cấp huyện. 100% các vấn đề phát hiện qua kiểm tra (bất cập, vướng mắc, vi phạm...) phải được xử lý hoặc kiến nghị cấp có thẩm quyền xử lý.
- Đẩy mạnh công tác tuyên truyền về CCHC dưới nhiều hình thức như: Tổ chức hội nghị tập huấn chuyên đề về CCHC; đăng tải thông tin trên website của tỉnh, trên Đài phát thanh - Truyền hình của tỉnh, trên Cổng thông tin điện tử và các hình thức tuyên truyền khác.
- Có ít nhất 3 sáng kiến hoặc giải pháp mới về công tác CCHC được cơ quan có thẩm quyền công nhận.
- Chịu trách nhiệm theo dõi, tổng hợp, đánh giá kết quả công tác chỉ đạo, điều hành cải cách hành chính của tỉnh.
1.2. Văn phòng UBND tỉnh: chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện thực hiện đầy đủ và đúng tiến độ các nhiệm vụ được Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao cho tỉnh trong năm.
2. Nội dung và mục tiêu “Xây dựng và tổ chức thực hiện văn bản QPPL của tỉnh”:
Sở Tư pháp chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, UBND cấp xã:
- Thực hiện đầy đủ các hoạt động về theo dõi thi hành pháp luật theo đúng quy định tại Nghị định số 59/2012/NĐ-CP ngày 23/7/2012 của Chính phủ và các văn bản hướng dẫn thi hành. Căn cứ kết quả thu thập thông tin, kết quả kiểm tra, điều tra, khảo sát tình hình thi hành pháp luật, tiến hành xử lý theo thẩm quyền hoặc kiến nghị cấp có thẩm quyền xử lý kết quả theo dõi thi hành pháp luật theo quy định.
- Thực hiện rà soát tham mưu UBND tỉnh công bố kịp thời danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực theo quy định của Chính phủ và hướng dẫn của Bộ Tư pháp
- Rà soát văn bản QPPL: Việc rà soát văn bản phải được tiến hành thường xuyên, ngay khi có căn cứ rà soát. 100% số văn bản QPPL đã được xử lý theo thẩm quyền hoặc kiến nghị cơ quan có thẩm quyền xử lý so với tổng số văn bản QPPL phải được xử lý hoặc được kiến nghị xử lý sau khi rà soát.
- Xử lý văn bản trái pháp luật do cơ quan có thẩm quyền kiểm tra kiến nghị đạt 100%
- Đảm bảo tính đồng bộ, thống nhất; tính hợp lý; tính khả thi và tính kịp thời trong việc phát hiện và xử lý các bất cập, vướng mắc trong tổ chức thực hiện văn bản QPPL thuộc phạm vi quản lý nhà nước của tỉnh.
- Chịu trách nhiệm theo dõi, tổng hợp, đánh giá kết quả công tác xây dựng và tổ chức thực hiện văn bản QPPL của tỉnh.
3. Nội dung và mục tiêu “Cải cách thủ tục hành chính”
Văn phòng UBND tỉnh chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, UBND cấp xã:
- Kiểm soát quy định về ban hành TTHC theo thẩm quyền. Trong năm tỉnh không có TTHC ban hành trái thẩm quyền được giao; 100% số vấn đề phát hiện qua rà soát được xử lý hoặc kiến nghị xử lý.
- Công bố, công khai thủ tục hành chính đầy đủ, kịp thời theo quy định: Danh mục TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh; Nhập, đăng tải công khai TTHC vào Cơ sở dữ liệu quốc gia sau khi công bố. 100% các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh công bố quy trình nội bộ giải quyết thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã theo Quyết định ủy quyền của UBND tỉnh; 100% số cơ quan chuyên môn cấp tỉnh và đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã: Công khai TTHC đầy đủ, đúng quy định tại nơi tiếp nhận, giải quyết TTHC; công khai tiến độ, kết quả giải quyết hồ sơ TTHC trên Cổng dịch vụ hành chính công của tỉnh. 100% số TTHC được công khai trên Cổng thông tin điện tử (TTĐT) của tỉnh và Trang TTĐT của các cơ quan, đơn vị.
- Thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông: 100% số TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan chuyên môn cấp tỉnh và đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã thực hiện việc tiếp nhận và trả kết quả tại Trung tâm phục vụ hành chính công và tại Bộ phận Một cửa cấp huyện, cấp xã; đưa 80% số TTHC của ngành dọc trở lên trong danh mục TTHC được Thủ tướng chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 1291/QĐ-TTg ngày 07/10/2019 được tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận một cửa các cấp. Số TTHC hoặc nhóm TTHC được giải quyết theo hình thức liên thông cùng cấp: Đạt từ 50 TTHC hoặc nhóm TTHC trở lên; số TTHC hoặc nhóm TTHC được giải quyết theo hình thức liên thông giữa các cấp chính quyền đạt từ 30 TTHC trở lên.
- Kết quả giải quyết TTHC: Tỷ lệ hồ sơ TTHC do cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã tiếp nhận trong năm được giải quyết đúng hạn đạt từ 95% - 100%; thực hiện đầy đủ việc xin lỗi người dân, tổ chức khi để xảy ra trễ hẹn trong giải quyết hồ sơ TTHC; tổ chức đánh giá chất lượng giải quyết TTHC đối với cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã; phấn đấu 80% trở lên cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã được đánh giá đạt loại Tốt.
- Công tác tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị (PAKN) của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh thực hiện đúng quy định, 100% số PAKN được xử lý hoặc kiến nghị xử lý đồng thời công khai đầy đủ kết quả trả lời PAKN theo quy định.
- Văn phòng UBND tỉnh thực hiện: (1) Hướng dẫn triển khai Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa TTHC nội bộ giữa các cơ quan hành chính nhà nước; Hướng dẫn, đôn đốc việc triển khai thống kê, rà soát, đơn giản hóa, công bố, công khai TTHC nội bộ giữa các cơ quan hành chính nhà nước với nhau theo nhiệm vụ được giao tại Quyết định số 42/QĐ-BCĐCCHC ngày 06/4/2022 của Ban Chỉ đạo cải cách hành chính Chính phủ; (2) Hướng dẫn rà soát, đánh giá TTHC đáp ứng yêu cầu xây dựng dịch vụ công trực tuyến (Dịch vụ công trực tuyến toàn trình, Dịch vụ công trực tuyến một phần) và cung cấp dịch vụ công trực tuyến trên Cổng dịch vụ công Quốc gia, Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh theo quy định tại Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020, Nghị định số 42/2022/NĐ-CP ngày 24/6/2022 của Chính phủ; (3) Chịu trách nhiệm theo dõi, tổng hợp, đánh giá kết quả công tác cải cách TTHC của tỉnh.
4. Nội dung và mục tiêu “Công tác cải cách tổ chức bộ máy”.
Sở Nội vụ chủ trì phối hợp với các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, UBND cấp xã:
- Triển khai thực hiện các nội dung về sắp xếp, kiện toàn chức năng, nhiệm vụ các của các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, các phòng chuyên môn cấp huyện theo các Nghị định của Chính phủ và Đề án số 29/ĐA-UBND ngày 31/5/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh kiện toàn sắp xếp các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định tại Nghị định số 107/2020/NĐ-CP và các phòng chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện theo quy định tại Nghị định số 108/2020/NĐ-CP của Chính phủ; thực hiện đúng quy định, hợp lý về cơ cấu số lượng lãnh đạo tại các cơ quan hành chính. Tiếp tục giảm số lượng đơn vị sự nghiệp công lập so với năm 2021.
- Sử dụng biên chế hành chính và số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước trong các đơn vị sự nghiệp công lập không vượt quá so với tổng số biên chế hành chính và số lượng người làm việc được giao;
- Thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ về phân cấp quản lý nhà nước theo đúng quy định tại Nghị quyết số 99/NQ-CP ngày 24/6/2020 của Chính phủ và các quy định khác của Chính phủ và các bộ, ngành ban hành. Thực hiện kiểm tra, đánh giá định kỳ đối với các nhiệm vụ quản lý nhà nước đã phân cấp cho cấp huyện, cấp xã. 100% số vấn đề về phân cấp phát hiện qua kiểm tra được xử lý hoặc kiến nghị xử lý.
- Phối hợp điều tra xã hội học về đánh giá tác động của cải cách đến tổ chức bộ máy hành chính.
- Chịu trách nhiệm theo dõi, tổng hợp, đánh giá kết quả công tác cải cách tổ chức bộ máy của tỉnh.
5. Nội dung và mục tiêu “cải cách chế độ công vụ”.
Sở Nội vụ chủ trì phối hợp với các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, UBND cấp xã:
- Tham mưu UBND tỉnh ban hành các văn bản để hoàn thiện các quy định về vị trí việc làm và tiêu chuẩn chức danh đối với các cơ quan, tổ chức hành chính thuộc phạm vi quản lý (trong trường hợp chia tách, sáp nhập, thành lập mới trong năm). Thực hiện cơ cấu công chức, viên chức theo vị trí việc làm: Đảm bảo 100% cơ quan, tổ chức hành chính của tỉnh thực hiện đúng cơ cấu ngạch công chức theo đúng vị trí việc làm được phê duyệt; 100% đơn vị sự nghiệp thuộc tỉnh thực hiện đúng cơ cấu chức danh nghề nghiệp viên chức theo đúng vị trí việc làm được phê duyệt.
- Thực hiện đúng quy định về:
+ Tuyển dụng công chức tại các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã và tuyển dụng viên chức tại các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh Hà Giang.
+ Thi nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức theo thẩm quyền của tỉnh (hoặc được ủy quyền).
- Bổ nhiệm vị trí lãnh đạo tại các cơ quan hành chính: Bảo đảm 100% số lãnh đạo cấp Sở và tương đương, lãnh đạo cấp phòng thuộc sở và tương đương, lãnh đạo cấp phòng thuộc UBND cấp huyện được bổ nhiệm đúng quy định.
- Thực hiện quy định về đánh giá, phân loại công chức, viên chức năm 2022 bảo đảm đúng quy định về trình tự, thủ tục đánh giá, phân loại công chức, viên chức theo quy định. Chấp hành kỷ luật, kỷ cương hành chính, trong năm không có lãnh đạo UBND tỉnh và tương đương; lãnh đạo cấp sở, ngành, huyện và tương đương; lãnh đạo cấp phòng thuộc CQCM cấp tỉnh, UBND cấp huyện và tương đương bị kỷ luật từ mức khiển trách trở lên.
- Công tác đào tạo, bồi dưỡng CBCCVC: Thực hiện công tác báo cáo kết quả đào tạo, bồi dưỡng CBCCVC đúng quy định; mức độ hoàn thành kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng CBCCVC đạt 100% kế hoạch giao.
- 100% số cán bộ, công chức cấp xã đạt chuẩn về trình độ chuyên môn nghiệp vụ theo quy định.
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan tham mưu cho UBND tỉnh chỉ đạo thực hiện tốt Kết luận số 71-KL/TW ngày 24/3/2020 của Ban Bí thư về xử lý các sai phạm trong công tác tuyển dụng CBCCVC theo Thông báo Kết luận số 43-TB/TW, ngày 28/12/2017 của Bộ chính trị và kết luận số 27-KL/TW ngày 21/02/2022 của Ban Bí thư về xử lý sai phạm trong công tác cán bộ theo Kết luận số 48-KL/TW, ngày 26/4/2019 và Kết luận số 71-KL/TW ngày 24/3/2020.
- Tăng cường kiểm tra công tác CCHC, kỷ luật kỷ cương theo Chỉ thị số 623/CT-UBND ngày 31/3/2021 của UBND tỉnh; báo cáo và đề nghị cấp có thẩm quyền xử lý nghiêm các tổ chức, cá nhân sai phạm trong tuyển dụng, bổ nhiệm, luân chuyển cán bộ, CCVC, vi phạm kỷ luật kỷ cương hành chính.
- Phối hợp điều tra xã hội học về tác động của cải cách đến: Quản lý cán bộ, công chức; chất lượng đội ngũ công chức, viên chức.
- Chịu trách nhiệm theo dõi, tổng hợp, đánh giá kết quả công tác xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ CBCCVC của tỉnh.
6. Nội dung và mục tiêu “Công tác cải cách Tài chính công”.
Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành; các đơn vị sự nghiệp; UBND cấp huyện, UBND cấp xã:
- Thực hiện giải ngân kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước hàng năm đạt tỷ lệ từ 90% trở lên so với kế hoạch được giao.
- Bảo đảm thực hiện đúng quy định cơ chế tự chủ về sử dụng kinh phí quản lý hành chính, trong năm không có sai phạm về sử dụng kinh phí quản lý hành chính được phát hiện.
- Phấn đấu số tiền nộp ngân sách nhà nước đạt 100% theo kiến nghị sau thanh tra, kiểm tra, kiểm toán nhà nước về tài chính, ngân sách được thực hiện.
- Tiếp tục triển khai thực hiện tốt Quyết định số 36/2018/QĐ-UBND ngày 29/11/2018 của UBND tỉnh ban hành Tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý; Quyết định số 07/2021/QĐ-UBND của UBND tỉnh ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng tại các cơ sở giáo dục và phân cấp thẩm quyền ban hành tiêu chuẩn định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng tại các cơ sở đào tạo thuộc phạm vi quản lý trên địa bàn tỉnh Hà Giang; Quyết định số 56/2021/QĐ-UBND ngày 31/12/2021 của UBND tỉnh quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng trang thiết bị y tế chuyên dùng đặc thù và phân cấp thẩm quyền quyết định tiêu chuẩn định mức sử dụng trang thiết bị y tế chuyên dùng khác thuộc lĩnh vực y tế đối với các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý tỉnh Hà Giang; Quyết định số 30/2020/QĐ-UBND ngày 25/11/2020 của UBND tỉnh Quy định tiêu chuẩn định mức sử dụng ô tô chuyên dùng; Quyết định số 11/2021/QĐ-UBND ngày 01/7/2021 của UBND tỉnh Hà Giang về việc ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng trong lĩnh vực y tế thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Hà Giang; Quyết định số 25/2018/QĐ-UBND ngày 30/8/2018 của UBND tỉnh ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích chuyên dùng; Quyết định số 33/2018/QĐ-UBND ngày 09/11/2018 của UBND tỉnh quy định danh mục thời gian sử dụng, tỷ lệ hao mòn tài sản cố định vô hình, danh mục tài sản cố định đặc thù thuộc phạm vi quản lý của tỉnh.
- 100% số cơ quan, tổ chức, đơn vị từ cấp huyện trở lên được giao trực tiếp quản lý, sử dụng tài sản công phải ban hành quy chế quản lý.
- 80% trở lên số cơ sở nhà, đất được cấp có thẩm quyền phê duyệt phương án sắp xếp lại theo quy định tại Nghị định số 167/2017/NĐ-CP.
- Tổ chức hoạt động kiểm tra việc thực hiện các quy định về quản lý tài sản công.
- Thực hiện đúng quy định cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm tại các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh, bảo đảm năm 2022:
+ Số đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm chi thường xuyên và số đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm một phần chi thường xuyên tăng so với năm 2021 ít nhất từ 02 đơn vị trở lên.
+ 100 % số đơn vị sự nghiệp công lập thực hiện đúng quy định về việc phân phối kết quả tài chính (không có sai phạm được các cơ quan có thẩm quyền chỉ ra trong năm) hoặc sử dụng kinh phí tiết kiệm chi thường xuyên trong năm.
- Tiếp tục giảm chi trực tiếp ngân sách nhà nước (chi thường xuyên) cho đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh trong năm so với năm 2021.
- Phối hợp điều tra xã hội học về đánh giá tác động của cải cách đến quản lý Tài chính công.
- Chịu trách nhiệm theo dõi, tổng hợp, đánh giá kết quả công tác cải cách Tài chính công của tỉnh.
7. Nội dung và mục tiêu “xây dựng và phát triển Chính quyền điện tử, Chính quyền số”.
7.1. Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì phối hợp với các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, UBND cấp xã:
- Về ứng dụng công nghệ thông tin (CNTT) của tỉnh:
+ Tổ chức triển khai, duy trì và cập nhật Kiến trúc Chính quyền điện tử của tỉnh theo quy định của Chính phủ, Bộ Thông tin và Truyền thông.
+ Xây dựng, vận hành nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu cấp tỉnh (LGSP) kết nối với nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu quốc gia.
+ Tỷ lệ văn bản trao đổi giữa các cơ quan hành chính nhà nước dưới dạng điện tử (trừ văn bản mật) đạt từ 90% trở lên.
+ Tỷ lệ xử lý văn bản, hồ sơ công việc trên môi trường mạng (đối với các sở, ngành, UBND cấp huyện đạt từ 80% trở lên; đối với cấp xã đạt từ 60% trở lên).
+ Duy trì thực hiện tốt phần mềm quản lý văn bản và điều hành (từ tỉnh đến 100% đơn vị cấp xã).
- Thực hiện tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết TTHC qua dịch vụ bưu chính công ích (BCCI):
+ Tỷ lệ số TTHC đã triển khai có phát sinh hồ sơ qua dịch vụ BCCI (tiếp nhận hoặc trả kết quả hoặc cả hai) đạt từ 50% trở lên so với tổng số TTHC đang triển khai thực hiện tiếp nhận, trả kết quả giải quyết qua dịch vụ BCCI.
+ Tỷ lệ giữa số hồ sơ đã tiếp nhận qua dịch vụ BCCI (không thống kê TTHC do các bộ đang triển khai tại các cơ quan ngành dọc đặt tại địa phương) so với tổng số hồ sơ đã tiếp nhận trong năm (cả tiếp nhận qua dịch vụ BCCI và qua hình thức khác) của các TTHC đã triển khai thực hiện tiếp nhận hồ sơ qua dịch vụ BCCI đạt từ 5% trở lên;
+ Tỷ lệ giữa số hồ sơ đã được trả kết quả giải quyết qua dịch vụ BCCI (không thống kê TTHC do các bộ đang triển khai tại các cơ quan ngành dọc đặt tại địa phương) so với với tổng số hồ sơ đã trả kết quả giải quyết trong năm (bao gồm trả qua dịch vụ BCCI và trả qua hình thức khác) của các TTHC đã triển khai thực hiện trả kết quả giải quyết qua dịch vụ BCCI đạt từ 20% trở lên.
- Phối hợp điều tra xã hội học về tác động của cải cách đến Hiện đại hóa hành chính.
- Chịu trách nhiệm theo dõi, tổng hợp, đánh giá kết quả công tác Hiện đại hóa hành chính của tỉnh.
7.2. Văn phòng UBND tỉnh chủ trì phối hợp với các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, UBND cấp xã:
- Về ứng dụng công nghệ thông tin (CNTT) của tỉnh:
+ Tiếp tục duy trì, thực hiện tốt Cổng dịch vụ công, Hệ thống thông tin một cửa điện tử đầy đủ chức năng theo quy định tại Nghị định số 61/2018/NĐ-CP, Thông tư số 01/2018/TT-VPCP và các văn bản hướng dẫn có liên quan kết nối liên thông tới 100% sở, ngành, UBND huyện và UBND cấp xã trong tỉnh.
+ Phấn đấu 100% DVC đang cung cấp trực tuyến của tỉnh tích hợp, cung cấp trên DVC quốc gia.
+ Xây dựng Hệ thống thông tin báo cáo cấp tỉnh có các chức năng, yêu cầu kỹ thuật phải tuân thủ các quy định của Chính phủ và hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền thông.
+ Tỷ lệ kết nối chế độ báo cáo của UBND tỉnh với Hệ thống thông tin báo cáo Chính phủ thực hiện theo quy định tại Nghị định số 09/2019/NĐ-CP của Chính phủ, hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ tại Công văn số 7798/VPCP-KSTT ngày 18/9/2020 và các văn bản khác có liên quan đạt từ 30% trở lên.
- Về cung cấp dịch vụ công trực tuyến
+ Tỷ lệ cung cấp dịch vụ công trực tuyến trên tổng số TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của các cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh lên Cổng dịch vụ công quốc gia đạt 70% (tăng thêm 20% so với năm 2021).
+ Tỷ lệ thanh toán trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công quốc gia trên tổng số giao dịch thanh toán của dịch vụ công đạt 30% trở lên;
+ Tỷ lệ TTHC có yêu cầu nghĩa vụ tài chính được thanh toán trực tuyến trên Cổng dịch vụ công quốc gia đạt 60% trở lên; duy trì trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh 100%;
+ Tỷ lệ kết quả xử lý hồ sơ TTHC của tỉnh được đồng bộ đầy đủ trên Cổng Dịch vụ công quốc gia đạt 100%;
+ Tỷ lệ cung cấp dịch vụ công trực tuyến toàn tỉnh trên tổng số TTHC đủ điều kiện được cung cấp DVC trực tuyến toàn tỉnh lên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh duy trì 100%;
+ Tỷ lệ đơn vị cấp xã cung cấp dịch vụ chứng thực bản sao điện tử từ bản chính đạt 100%;
+ Tỷ lệ hồ sơ TTHC được giải quyết trực tuyến trên tổng số hồ sơ TTHC được giải quyết đạt 30% trở lên;
+ Tỷ lệ TTHC cung cấp trực tuyến có phát sinh hồ sơ trong năm 50%.
7.3. Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì phối hợp với các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, UBND cấp xã:
Về áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001: 100% cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, đơn vị hành chính cấp huyện đã công bố Hệ thống quản lý chất lượng phù hợp Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001 và thực hiện đúng việc duy trì, cải tiến hệ thống quản lý chất lượng theo quy định.
- Chịu trách nhiệm theo dõi, tổng hợp, đánh giá kết quả áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001 của tỉnh.
8.1. Điều tra, khảo sát sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Hà Giang (Chỉ số SIPAS) năm 2022.
a) Thủ trưởng các sở ban, ngành; Chủ tịch UBND cấp huyện, Chủ tịch UBND cấp xã: Công khai đầy đủ, kịp thời các TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết theo quy định; quan tâm đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ, công chức làm việc tại bộ phận “một cửa”, nâng cao đạo đức công vụ; thường xuyên theo dõi, kiểm tra, đôn đốc việc giải quyết thủ tục hành chính đúng (hoặc trước hạn), không để người dân, tổ chức và doanh nghiệp phải đi lại nhiều lần; tiếp nhận và xử lý kịp thời các ý kiến kiến nghị, phản ánh liên quan đến thủ tục hành chính. Phấn đấu tỷ lệ người dân, doanh nghiệp hài lòng về việc giải quyết TTHC trên địa bàn tỉnh đạt 90% trở lên.
b) Sở Nội vụ: phối hợp với các đơn vị thuộc Bộ Nội vụ và các đơn vị liên quan khảo sát sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh.
8.2. Tác động của cải cách đến sự phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh
a) Sở Kế hoạch và Đầu tư: chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan tham mưu, đề xuất các giải pháp nhằm thúc đẩy phát triển KT-XH trên địa bàn tỉnh, trong đó trọng tâm của năm 2022 là: Thu hút đầu tư của tỉnh, tỷ lệ doanh nghiệp thành lập mới phải tăng so với năm trước; thu ngân sách của tỉnh vượt chỉ tiêu Kế hoạch được Chính phủ giao; tăng tổng sản phẩm trên địa bàn, hoàn thành đạt và vượt 100% chỉ tiêu phát triển KT-XH do HĐND tỉnh giao.
- Mức độ thu hút đầu tư của tỉnh năm 2022 cao hơn năm 2021;
- Tỷ lệ doanh nghiệp thành lập mới trong năm 2022 tăng từ 20% trở lên so với năm 2021;
- Tỷ lệ tăng tổng sản phẩm trên địa bàn (GRDP) cao hơn so với năm 2021.
- Hoàn thành đạt và vượt 100% chỉ tiêu phát triển kinh tế xã hội do HĐND tỉnh giao.
- Chịu trách nhiệm theo dõi, tổng hợp, đánh giá kết quả tác động của cải cách đến sự phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh của tỉnh.
b) Sở Tài chính: chủ trì phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan tham mưu, đề xuất các giải pháp nhằm đạt tiêu chí:
- Tỷ lệ đóng góp vào thu ngân sách tỉnh của khu vực doanh nghiệp tăng so với năm 2021
- Thực hiện thu ngân sách năm 2022 của tỉnh vượt chỉ tiêu từ 4% trở lên theo Kế hoạch được Chính phủ giao.
1. Trách nhiệm của Sở Nội vụ (cơ quan thường trực CCHC của tỉnh).
- Làm đầu mối theo dõi, đôn đốc, kiểm tra, tổng hợp và báo cáo kết quả thực hiện Kế hoạch Cải thiện và nâng cao Chỉ số SIPAS, Chỉ số PAR INDEX tỉnh Hà Giang năm 2022 gắn với báo cáo cải cách hành chính theo quy định.
2. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị:
- Các cơ quan, đơn vị Căn cứ vào Kế hoạch này và kế hoạch cải thiện nâng cao chỉ số cải cách hành chính năm 2022 của đơn vị, địa phương tiến hành rà soát và bổ sung nhiệm vụ được giao và tổ chức triển khai thực hiện đạt kết quả. Đối với các đơn vị được phân công chủ trì thực hiện cải thiện đối với từng chỉ số cụ thể tại Mục II Kế hoạch này có trách nhiệm phối hợp với các Sở, ngành liên quan, UBND các huyện, thành phố tổ chức thực hiện các giải pháp nhằm cải thiện các Chỉ số CCHC theo nội dung và mục tiêu đã được xác định tại biện pháp khắc phục của kế hoạch này.
- Thường xuyên quán triệt, kiểm tra, đánh giá chất lượng phục vụ và đạo đức công vụ của cán bộ, công chức thuộc quyền quản lý theo Chỉ thị số 623/CT-UBND ngày 31/3/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh, thông qua khả năng xử lý công việc và hành vi ứng xử của công chức với người dân để cải thiện mức độ hài lòng của người dân đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước các cấp.
- Định kỳ hàng quý, 6 tháng, năm báo cáo việc triển khai thực hiện các nội dung trong Kế hoạch này theo chức năng, nhiệm vụ, thẩm quyền lồng ghép trong báo cáo cải cách hành chính gửi Sở Nội vụ để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh.
- Phối hợp với các đơn vị thuộc Bộ Nội vụ, Tổng Công ty Bưu điện Việt Nam triển khai công tác điều tra xã hội học để đánh giá, xác định Chỉ số CCHC năm 2022 trên địa bàn tỉnh.
(Có Phụ lục phân công trách nhiệm chi tiết đính kèm theo Kế hoạch này).
Trên đây là Kế hoạch Cải thiện và nâng cao Chỉ số SIPAS, Chỉ số PARINDEX tỉnh Hà Giang năm 2022, UBND tỉnh yêu cầu các cơ quan, đơn vị nghiêm túc triển khai thực hiện./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
PHÂN CÔNG THỰC HIỆN KẾ HOẠCH CẢI THIỆN CHỈ SỐ CCHC NĂM
2022
(Kèm theo Kế hoạch số: 185/KH-UBND ngày 11 tháng 7 năm 2022 của UBND tỉnh Hà
Giang)
STT |
Lĩnh vực/ Tiêu chí/ Tiêu chí thành phần |
Điểm tối đa |
Kết quả năm 2021 |
Mục tiêu năm 2022 |
Yêu cầu của sản phẩm đầu ra (Tài liệu kiểm chứng) |
Phân công trách nhiệm |
|||||
Thẩm quyền ban hành |
Chất lượng/ Nội dung |
Mức độ hoàn thành |
Thời gian ban hành/ thực hiện |
Chủ trì |
Phối hợp |
||||||
8.5 |
7.65 |
8.5 |
|
|
|
|
|
|
|||
1.1 |
Thực hiện Kế hoạch CCHC năm |
1.5 |
1.46 |
1.5 |
Kế hoạch của UBND tỉnh; Báo cáo CCHC năm |
Hoàn thành kế hoạch CCHC năm đã đề ra |
100% |
Kế hoạch Trong quý IV năm trước liền kề năm kế hoạch; Báo cáo trước ngày 20/12 |
Sở Nội vụ |
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
|
1.2 |
Thực hiện chế độ báo cáo CCHC định kỳ |
0.5 |
0.5 |
0.5 |
Báo cáo của UBND tỉnh |
- Quý I: |
Đáp ứng đầy đủ về số lượng, nội dung và đúng thời gian quy định |
- Trước ngày 20/3/2022; |
Sở Nội vụ |
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
|
- 6 tháng; |
- Trước ngày 20/6/2022; |
||||||||||
- Quý III; |
- Trước ngày 20/9/2022; |
||||||||||
- Cả năm |
- Trước ngày 20/12/2022. |
||||||||||
1.3 |
Công tác kiểm tra CCHC |
2.0 |
1.80 |
2.0 |
|
|
|
|
|
|
|
1.3.1 |
Tỷ lệ cơ quan chuyên môn cấp tỉnh và đơn vị hành chính cấp huyện được kiểm tra trong năm |
1.0 |
1.0 |
1.0 |
Các thông báo kết luận của Đoàn kiểm tra hoặc báo cáo kết quả kiểm tra của UBND tỉnh |
Cả năm |
Số đơn vị được kiểm tra đạt từ 30% trở lên |
Quý III |
Sở Nội vụ |
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
|
1.3.2 |
Xử lý các vấn đề phát hiện qua kiểm tra |
1.0 |
0.80 |
1.0 |
Các văn bản khắc phục những tồn tại sau kiểm tra |
Cả năm |
100 % số vấn đề được xử lý hoặc kiến nghị xử lý. |
Quý IV |
Sở Nội vụ |
Các đơn vị được kiểm tra |
|
1.4 |
Công tác tuyên truyền CCHC |
1.0 |
1.0 |
1.0 |
Báo cáo CCHC định kỳ |
Tuyên truyền CCHC dưới các hình thức: tập huấn chuyên đề; đăng tải trên website của tỉnh; tuyên truyền trên đài PTTH tỉnh. |
Các hình thức tuyên truyền khác |
Trước ngày 20/12/2022 |
- Sở Nội vụ - Văn phòng UBND tỉnh; - Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh |
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
|
1.5 |
Sáng kiến trong cải cách hành chính |
2.0 |
1.5 |
2.0 |
Được UBND tỉnh phê duyệt hoặc trung ương cho phép thí điểm |
Có từ 03 sáng kiến hoặc giải pháp mới trong CCHC trở lên |
Lần đầu tiên được áp dụng; đã và có khả năng mang lại lợi ích thiết thực nâng cao hiệu quả triển khai nhiệm vụ CCHC của tỉnh |
Trong năm 2022 |
- Sở Nội vụ, - Sở Khoa học và Công nghệ |
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
|
1.6 |
Thực hiện các nhiệm vụ được Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao |
1.5 |
1.39 |
1.5 |
Các văn bản triển khai thực hiện của UBND tỉnh |
Hoàn thành đúng tiến độ 100% số nhiệm vụ được giao trong năm |
Trong năm 2022 |
Theo yêu cầu nhiệm vụ |
Văn phòng UBND tỉnh |
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
|
5.0 |
5.0 |
5.0 |
|
|
|
|
|
|
|||
2.1 |
Theo dõi thi hành pháp luật |
2.0 |
2.0 |
2.0 |
|
|
|
|
|
|
|
2.1.1 |
Thực hiện các hoạt động về theo dõi thi hành pháp luật |
1.0 |
1.0 |
1.0 |
Báo cáo kết quả theo dõi thi hành pháp luật hoặc báo cáo công tác tư pháp năm của UBND tỉnh |
Đầy đủ 03 hoạt động theo dõi tình hình thi hành pháp luật theo đúng quy định tại Nghị định số 59/2012/NĐ-CP ngày 23/7/2012 của Chính phủ; NĐ số 32/2020/NĐ-CP và các văn bản hướng dẫn thi hành |
Đúng quy định |
Trong năm 2022 |
Sở Tư pháp |
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
|
2.1.2 |
Xử lý kết quả theo dõi thi hành pháp luật |
1.0 |
1.0 |
1.0 |
- Báo cáo kết quả theo dõi THPL hoặc báo cáo công tác tư pháp năm của UBND tỉnh; - Các văn bản xử lý kết quả theo dõi THPL. |
Căn cứ kết quả hoạt động theo dõi THPL, xử lý theo thẩm quyền hoặc kiến nghị cấp có thẩm quyền xử lý kết quả theo dõi tình hình THPL theo quy định tại Nghị định số 59/2012/NĐ-CP và Nghị định số 30/2020/NĐ-CP và các văn bản hướng dẫn thi hành |
Ban hành đầy đủ văn bản xử lý/kiến nghị xử lý kết quả theo dõi THPL theo thẩm quyền. |
Trong năm 2022 |
Sở Tư pháp |
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
|
2.2 |
Rà soát VBQPPL |
1.5 |
1.5 |
1.5 |
|
|
|
|
|
|
|
2.2.1 |
Thực hiện công bố danh mục văn bản hết hiệu lực, ngưng hiệu lực |
0.5 |
0.5 |
0.5 |
Các văn bản công bố danh mục văn bản QPPL hết hiệu lực, ngưng hiệu lực |
Ban hành văn bản công bố danh mục văn bản QPPL hết hiệu lực, ngưng hiệu lực theo quy định của Chính phủ và hướng dẫn của Bộ Tư pháp |
Công bố đầy đủ, kịp thời, đúng quy định các văn bản hết hiệu lực, ngưng hiệu lực |
Trong năm 2022 |
Sở Tư pháp |
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
|
2.2.2 |
Kết quả sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ, thay thế văn bản QPPL sau rà soát |
1.0 |
1.0 |
1.0 |
Báo cáo kết quả kiểm tra, rà soát văn bản QPPL của UBND tỉnh |
- Các văn bản xử lý VBQPPL sau rà soát; - Các tài liệu kiểm chứng khác (nếu có) |
100% số văn bản đã hoàn thành việc xử lý theo thẩm quyền |
Trong năm 2022 |
Sở Tư pháp |
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
|
2.3 |
Xử lý văn bản trái pháp luật do cơ quan có thẩm quyền kiểm tra kiến nghị |
1.5 |
1.5 |
1.5 |
Báo cáo kết quả kiểm tra, rà soát VBQPPL của UBND tỉnh. |
- Các văn bản xử lý VBQPPL trái pháp luật phát hiện qua kiểm tra; - Các tài liệu kiểm chứng khác (nếu có) |
Số văn bản đã xử lý\kiến nghị xử lý đạt 100% |
Trong năm 2022 |
Sở Tư pháp |
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
|
13.5 |
12.97 |
13.5 |
|
|
|
|
|
|
|||
3.1 |
Kiểm soát quy định thủ tục hành chính (TTHC) |
1.0 |
1.0 |
1.0 |
|
|
|
|
|
|
|
3.1.1 |
Thực hiện quy định về ban hành TTHC theo thẩm quyền. |
0.5 |
0.5 |
0.5 |
Báo cáo công tác kiểm soát TTHC của UBND tỉnh |
Không ban hành các quy định TTHC trái với thẩm quyền được giao |
100 % TTHC ban hành đúng thẩm quyền. |
Trong năm 2022 |
Văn phòng UBND tỉnh |
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
|
3.1.2 |
Xử lý các vấn đề phát hiện qua rà soát TTHC. |
0.5 |
0.5 |
0.5 |
Báo cáo công tác kiểm soát TTHC của UBND tỉnh |
Các vấn đề phát hiện qua rà soát được xử lý hoặc kiến nghị xử lý. |
100% số vấn đề phát hiện qua rà soát được xử lý hoặc kiến nghị xử lý |
Trong năm 2022 |
Văn phòng UBND tỉnh |
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
|
3.2 |
Công bố, công khai TTHC và kết quả giải quyết hồ sơ |
3.5 |
3.0 |
3.5 |
|
|
|
|
|
|
|
3.2.1 |
Công bố TTHC/danh mục TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh. |
0.25 |
0.25 |
0.25 |
Báo cáo công tác kiểm soát TTHC của UBND tỉnh. |
Các quyết định công bố TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh phải được ban hành đầy đủ, kịp thời theo quy định |
100% số TTHC được công bố đầy đủ, kịp thời |
Trong năm 2022 |
Văn phòng UBND tỉnh |
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
|
3.2.2 |
Nhập, đăng tải công khai TTHC vào Cơ sở dữ liệu quốc gia sau khi công bố. |
0.25 |
0.25 |
0.25 |
Báo cáo công tác kiểm soát TTHC của UBND tỉnh. |
TTHC phải được nhập, đăng tải công khai vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC |
Đầy đủ, kịp thời theo quy định |
Trong năm 2022 |
Văn phòng UBND tỉnh |
Các Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, UBND cấp xã |
|
3.2.3 |
Công bố quy trình nội bộ giải quyết TTHC |
0.75 |
0.75 |
0.75 |
Báo cáo công tác kiểm soát TTHC của UBND tỉnh. - Quyết định ban hành quy trình nội bộ giải quyết TTHC |
Ban hành quy trình nội bộ đối với việc giải quyết từng TTHC của các cấp trên địa bàn tỉnh |
100% số TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của CQCM cấp tỉnh, UBND cấp huyện và UBND cấp xã |
Trong năm 2022 |
Văn phòng UBND tỉnh theo dõi, đôn đốc |
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
|
3.2.4 |
Tỷ lệ CQCM cấp tỉnh và ĐVHC cấp huyện, cấp xã công khai TTHC đầy đủ, đúng quy định tại nơi tiếp nhận, giải quyết TTHC. |
0.75 |
0.75 |
0.75 |
Báo cáo công tác kiểm soát TTHC hoặc Báo cáo CCHC năm của UBND tỉnh |
CQCM cấp tỉnh và ĐVHC cấp huyện, cấp xã công khai TTHC đầy đủ, đúng quy định tại nơi tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC |
100% số cơ quan, đơn vị |
Trong năm 2022 |
Văn phòng UBND tỉnh theo dõi, đôn đốc |
Các Sở, banh, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã thực hiện công khai |
|
3.2.5 |
Công khai TTHC trên Cổng thông tin điện tử (TTĐT) của tỉnh và Trang TTĐT của các cơ quan, đơn vị. |
0.75 |
0.25 |
0.75 |
Báo cáo công tác kiểm soát TTHC hoặc Báo cáo CCHC năm của UBND tỉnh |
- Cổng TTĐT của tỉnh phải công khai đầy đủ TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của 3 cấp chính quyền tại địa phương. - Trang TTĐT của các sở, ngành; UBND cấp huyện công khai đầy đủ TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan, đơn vị mình. |
100% số TTHC được công khai đầy đủ trên Cổng TTĐT của tỉnh, trang TTĐT của các cơ quan, đơn vị (Công khai đầy đủ các bộ phận tạo thành TTHC) |
Trong năm 2022 |
Văn phòng UBND tỉnh theo dõi, đôn đốc |
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố thực hiện công khai |
|
3.2.6 |
Công khai tiến độ, kết quả giải quyết hồ sơ TTHC trên Cổng TTĐT hoặc Cổng dịch vụ công của tỉnh |
0.75 |
0.75 |
0.75 |
Báo cáo công tác kiểm soát TTHC hoặc Báo cáo CCHC năm của UBND tỉnh |
Cổng dịch vụ công của tỉnh được cập nhật, công khai đầy đủ tiến độ, kết quả giải quyết hồ sơ TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh. |
100% số Cơ quan chuyên môn cấp tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã công khai tiến độ, kết quả giải quyết hồ sơ TTHC trên cổng TTĐT hoặc cổng dịch vụ công của tỉnh |
Trong năm 2022 |
Văn phòng UBND tỉnh theo dõi, đôn đốc |
Các Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã thực hiện công khai |
|
3.3 |
Thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông |
3.0 |
3.0 |
3.0 |
|
|
|
|
|
|
|
3.3.1 |
Tỷ lệ TTHC thực hiện việc tiếp nhận, trả kết quả tại Bộ phận Một cửa |
1.0 |
1.0 |
1.0 |
Báo cáo công tác kiểm soát TTHC hoặc Báo cáo CCHC năm của UBND tỉnh |
TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của 03 cấp chính quyền tại địa phương được tiếp nhận và trả kết quả giải quyết tại Bộ phận Một cửa các cấp |
100% số TTHC |
Trong năm 2022 |
Văn phòng UBND tỉnh theo dõi, đôn đốc |
Các Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã thực hiện |
|
3.3.2 |
Đưa TTHC ngành dọc thực hiện việc tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận mọt cửa các cáp theo danh mục được phê duyệt |
0.5 |
0.5 |
0.5 |
Báo cáo công tác kiểm soát TTHC hoặc Báo cáo CCHC năm của UBND tỉnh |
Danh mục TTHC được Thủ tướng CHính phủ phê duyệt tại Quyết định số 1291/QĐ-TTg ngày 07/10/2019 và các văn bản khác (nếu có) |
80% số TTHC trở lên |
Trong năm 2022 |
Văn phòng UBND tỉnh theo dõi, đôn đốc |
Các cơ quan ngành dọc tại địa phương, UBND cấp huyện, cấp xã |
|
3.3.3 |
Số TTHC hoặc nhóm TTHC được giải quyết theo hình thức liên thông cùng cấp |
0.75 |
0.75 |
0.75 |
Báo cáo công tác kiểm soát TTHC hoặc Báo cáo CCHC năm của UBND tỉnh |
Lập danh mục TTHC được giải quyết theo hình thức liên thông cùng cấp hành chính. Trong đó, nêu rõ cơ quan chủ trì, cơ quan phối hợp trong quy trình giải quyết đối với từng TTHC |
Từ 50 TTHC trở lên |
Trong năm 2022 |
Văn phòng UBND tỉnh |
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
|
3.3.4 |
Số TTHC hoặc nhóm TTHC được giải quyết theo hình thức liên thông giữa các cấp chính quyền |
0.75 |
0.75 |
0.75 |
Báo cáo công tác kiểm soát TTHC hoặc Báo cáo CCHC năm của UBND tỉnh |
Lập danh mục TTHC được giải quyết theo hình thức liên thông giữa các cấp chính quyền khác nhau. Trong đó, nêu rõ cơ quan chủ trì, đầu mối tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ TTHC, cơ quan phối hợp trong quy trình giải quyết đối với từng TTHC. |
Từ 30 TTHC trở lên |
Trong năm 2022 |
Văn phòng UBND tỉnh |
Các Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, cấp xã |
|
3.4 |
Kết quả giải quyết hồ sơ TTHC |
5.0 |
4.97 |
5.0 |
|
|
|
|
|
|
|
3.4.1 |
Tỷ lệ hồ sơ TTHC do cơ quan chuyên môn cấp tỉnh tiếp nhận trong năm được giải quyết đúng hạn |
1.5 |
1.5 |
1.5 |
Báo cáo công tác kiểm soát TTHC hoặc Báo cáo CCHC năm của UBND tỉnh |
Hồ sơ TTHC do CQCM cấp tỉnh tiếp nhận trong năm được giải quyết đúng hạn |
Số hồ sơ TTHC trong năm được giải quyết đúng hạn đạt từ 95% trở lên |
Trong năm 2022 |
Văn phòng UBND tỉnh theo dõi đôn đốc, kiểm tra |
Các Sở, ban, ngành |
|
3.4.2 |
Tỷ lệ hồ sơ TTHC do UBND Cấp huyện tiếp nhận trong năm được giải quyết đúng hạn |
1.5 |
1.47 |
1.5 |
Báo cáo công tác kiểm soát TTHC hoặc Báo cáo CCHC năm của UBND tỉnh |
Hồ sơ TTHC do UBND cấp huyện tiếp nhận trong năm được giải quyết đúng hạn |
Số hồ sơ TTHC trong năm được giải quyết đúng hạn đạt từ 95% trở lên |
Trong năm 2022 |
Văn phòng UBND tỉnh theo dõi đôn đốc, kiểm tra, đôn đốc |
UBND các huyện, thành phố |
|
3.4.3 |
Tỷ lệ hồ sơ TTHC do UBND cấp xã tiếp nhận trong năm được giải quyết đúng hạn |
1.0 |
1.0 |
1.0 |
Báo cáo công tác kiểm soát TTHC hoặc Báo cáo CCHC năm của UBND tỉnh |
Hồ sơ TTHC do UBND cấp xã tiếp nhận trong năm được giải quyết đúng hạn |
Số hồ sơ TTHC trong năm được giải quyết đúng hạn đạt từ 95% trở lên |
Trong năm 2022 |
UBND cấp huyện |
UBND các xã, phường, thị trấn |
|
3.4.4 |
Thực hiện việc xin lỗi người dân, tổ chức khi để xảy ra trễ hẹn trong giải quyết hồ sơ TTHC |
0.25 |
0.25 |
0.25 |
Có văn bản xin lỗi của cơ quan đơn vị |
Kịp thời, đúng quy định |
100% TTHC trễ hẹn được xin lỗi đầy đủ, đúng quy định |
Trong năm 2022 |
Văn phòng UBND tỉnh theo dõi đôn đốc, kiểm tra |
Các Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã thực hiện |
|
3.4.5 |
Đánh giá chất lượng giải quyết TTHC của địa phương |
0.75 |
0.75 |
0.75 |
Báo cáo công tác kiểm soát TTHC của UBND tỉnh |
Đánh giá chất lượng giải quyết TTHC của các CQCM cấp tỉnh, UBND cấp huyện và UBND cấp xã. Công khai trên cổng DVC của tỉnh |
80% CQCM cấp tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã đạt điểm đánh giá từ tốt trở lên |
Trong năm 2022 |
Văn phòng UBND tỉnh |
Các Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã |
|
3.5 |
Công tác tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị (PAKN) của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh |
1.0 |
1.0 |
1.0 |
|
|
|
|
|
|
|
3.5.1 |
Xử lý PAKN của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh |
0.75 |
0.75 |
0.75 |
Báo cáo công tác kiểm soát TTHC hoặc báo cáo CCHC năm của UBND tỉnh |
Thống kê tất cả PAKN trong năm về TTHC do tỉnh tiếp nhận trực tiếp và các PAKN do Văn phòng Chính phủ, các bộ, ngành Trung ương tiếp nhận, yêu cầu tỉnh giải quyết |
100% số PAKN được xử lý hoặc kiến nghị xử lý |
Trong năm 2022 |
Văn phòng UBND tỉnh |
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
|
3.5.2 |
Công khai kết quả trả lời PAKN của cá nhân, tổ chức đối với quy định TTHC thuộc thẩm quyền của tỉnh |
0.25 |
0.25 |
0.25 |
Báo cáo công tác kiểm soát TTHC năm của UBND tỉnh |
Các PAKN đã xử lý, trả lời được công khai theo quy định |
100% số PAKN đã xử lý được công khai |
Trong năm 2022 |
Văn phòng UBND tỉnh |
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
|
7.0 |
5.88 |
7.0 |
|
|
|
|
|
|
|||
4.1 |
Thực hiện quy định của Chính phủ và hướng dẫn của các bộ, ngành về tổ chức bộ máy |
3.5 |
2.38 |
3.5 |
|
|
|
|
|
|
|
4.1.1 |
Sắp xếp tổ chức bộ máy và kiện toàn chức năng, nhiệm vụ của các CQCM cấp tỉnh, các phòng chuyên môn cấp huyện |
1.0 |
0 |
1.0 |
Báo cáo CCHC năm của UBND tỉnh hoặc báo cáo chuyên đề đánh giá về rà soát, kiện toàn tổ chức bộ máy trên địa bàn tỉnh |
Triển khai các nội dung về sắp xếp kiện toàn chức năng, nhiệm vụ của các cơ quan, đơn vị theo các Nghị định của Chính phủ và Đề án số 29/ĐA-UBND ngày 31/5/2021 của UBND tỉnh |
Triển khai đúng quy định |
Trong năm 2022 |
Sở Nội vụ |
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
|
4.1.2 |
Thực hiện quy định về cơ cấu số lượng lãnh đạo tại các cơ quan hành chính |
1.5 |
1.5 |
1.5 |
Báo cáo CCHC năm của UBND tỉnh hoặc báo cáo thống kê về số lượng cấp phó của người đứng đầu tại các cơ quan, tổ chức thuộc phạm vi đánh giá |
Thực hiện theo các quy định mới tại Nghị định số 107,108/2020/NĐ-CP và các văn bản hướng dẫn của Bộ Nội vụ. (yêu cầu số lượng lãnh đạo quản lý phải ít hơn số lượng công chức không giữ chức vụ lãnh đạo quản lý) |
Thực hiện đúng quy định về cơ cấu số lượng lãnh đạo cấp sở; cấp phòng thuộc sở; cấp phòng thuộc UBND cấp huyện. |
Trong năm 2022 |
Sở Nội vụ |
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
|
4.1.3 |
Tỷ lệ giảm số lượng đơn vị sự nghiệp công lập so với năm 2021 |
1.0 |
0.88 |
1.0 |
Báo cáo CCHC năm của UBND tỉnh hoặc báo cáo thống kê về tình hình, kết quả sắp xếp, kiện toàn TCBM hành chính và ĐVSNCL của tỉnh |
Tiếp tục giảm số đơn vị sự nghiệp công lập trên toàn tỉnh so với năm 2021 |
Giảm từ 3% trở lên so với năm 2021 |
Trong năm 2022 |
Sở Nội vụ |
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
|
4.2 |
Thực hiện các quy định về quản lý biên chế |
2.5 |
2.5 |
2.5 |
|
|
|
|
|
|
|
4.2.1 |
Thực hiện quy định về sử dụng biên chế hành chính |
0.5 |
0.5 |
0.5 |
Báo cáo CCHC năm của UBND tỉnh hoặc báo cáo thống kê về tình hình, kết quả sử dụng biên chế trong năm đánh giá |
Số lượng biên chế hành chính của tỉnh đang sử dụng không vượt quá so với tổng số biên chế hành chính được giao |
Sử dụng không vượt quá số lượng biên chế hành chính được giao |
Trong năm 2022 |
Sở Nội vụ |
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
|
4.2.2 |
Thực hiện quy định về số lượng người làm việc hưởng lương từ NSNN trong các đơn vị sự nghiệp công lập của tỉnh |
0.5 |
0.5 |
0.5 |
Báo cáo CCHC năm của UBND tỉnh hoặc báo cáo thống kê về tình hình, kết quả sử dụng biên chế trong năm đánh giá |
Thống kê tổng số người làm việc hưởng lương từ NSNN trong các đơn vị SNCL của tỉnh (thuộc UBND tỉnh, thuộc CQCM cấp tỉnh, thuộc UBND cấp huyện) so với tổng số người làm việc được giao theo quy định |
Sử dụng không vượt quá số lượng người làm việc được giao |
Trong năm 2022 |
SởNội vụ |
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
|
4.2.3 |
Tỷ lệ giảm biên chế so với năm 2021 |
1.5 |
1.5 |
1.5 |
Báo cáo CCHC năm của UBND tỉnh hoặc báo cáo thống kê về tình hình, kết quả sử dụng biên chế trong năm đánh giá |
Số lượng biên chế hành chính của tỉnh năm 2022 giảm từ 3% trở lên so với tổng số biên chế hành chính của tỉnh được giao trong năm 2021 |
Đạt tỷ lệ giảm từ 3% trở lên |
Trong năm 2022 |
Sở Nội vụ |
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
|
4.3 |
Thực hiện phân cấp quản lý |
1.0 |
1.0 |
1.0 |
|
|
|
|
|
|
|
4.3.1 |
Thực hiện các quy định về phân cấp quản lý do Chính phủ và các bộ, ngành ban hành |
0.25 |
0.25 |
0.25 |
Báo cáo CCHC năm của UBND tỉnh hoặc báo cáo kết quả kiểm tra đánh giá về tình hình thực hiện phân cấp quản lý nhà nước |
Thực hiện các nhiệm vụ về phân cấp quản lý nhà nước theo đúng quy định tại Nghị quyết số 99/NQ-CP ngày 24/6/2020 của Chính phủ và các quy định khác của Chính phủ, các bộ, ngành về phân cấp quản lý nhà nước |
Thực hiện đầy đủ, đúng quy định |
Trong năm 2022 |
Sở Nội vụ |
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
|
4.3.2 |
Thực hiện thanh tra, kiểm tra việc thực hiện quản lý nhà nước đã phân cấp cho cấp huyện, cấp xã |
0.25 |
0.25 |
0.25 |
Các thông báo kết luận thanh tra, kiểm tra đối với các nội dung đã phân cấp |
Thực hiện thanh tra, kiểm tra đối với các nhiệm vụ quản lý nhà nước đã phân cấp cho cấp huyện, cấp xã theo quy định của Chính phủ |
Có thực hiện |
Trong năm 2022 |
Sở Nội vụ |
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
|
4.3.3 |
Xử lý các vấn đề về phân cấp phát hiện qua kiểm tra |
0.5 |
0.5 |
0.5 |
Các Thông báo kết luận kiểm tra; các văn bản xử lý những vấn đề phát hiện qua kiểm tra |
Số vấn đề phát hiện qua kiểm tra đã được xử lý hoặc kiến nghị cấp có thẩm quyền xử lý |
100% số vấn đề phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý |
Trong năm 2022 |
Sở Nội vụ |
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
|
7.5 |
7.0 |
6.75 |
|
|
|
|
|
|
|||
5.1 |
Thực hiện cơ cấu công chức, viên chức theo vị trí việc làm |
2.5 |
2.5 |
2.5 |
|
|
|
|
|
|
|
5.1.1 |
Ban hành văn bản để hoàn thiện quy định về vị trí việc làm của cơ quan, tổ chức thuộc phạm vi quản lý |
0.5 |
0.5 |
0.5 |
Các văn bản về hoàn thiện vị trí việc làm của tỉnh |
Ban hành các văn bản để hoàn thiện các quy định về vị trí việc làm và tiêu chuẩn chức danh đối với các cơ quan, tổ chức hành chính thuộc phạm vi quản lý trên cơ sở Hướng dẫn của accs Bộ, ngành Trung ương |
Ban hành đầy đủ, kịp thời |
Trong năm 2022 |
Sở Nội vụ |
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
|
5.1.2 |
Tỷ lệ cơ quan, tổ chức hành chính của tỉnh bố trí công chức theo đúng vị trí việc làm được phê duyệt |
1.0 |
1.0 |
1.0 |
Báo cáo CCHC năm của UBND tỉnh; - Đại diện bản mô tả công việc, khung năng lực của 5 VTVL khác nhau |
Các cơ quan, tổ chức hành chính của tỉnh phải bố trí công chức theo vị trí việc làm và tiêu chuẩn ngạch công chức tương ứng với bản mô tả công việc, khung năng lực của từng vị trí. |
100% số cơ quan, tổ chức thực hiện đúng quy định |
Trong năm 2022 |
Sở Nội vụ |
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
|
5.1.3 |
Tỷ lệ đơn vị sự nghiệp thuộc tỉnh bố trí viên chức theo đúng vị trí việc làm được phê duyệt |
1.0 |
1.0 |
1.0 |
Báo cáo CCHC năm của UBND tỉnh; - Đại diện bản mô tả công việc, khung năng lực của 5 VTVL khác nhau |
Các đơn vị SNCL thuộc tỉnh (Chỉ tính đơn vị SNCL thuộc UBND tỉnh, thuộc CQCM cấp tỉnh) phải thực hiện đúng các quy định về: Phê duyệt theo thẩm quyền hoặc được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt danh mục vị trí việc làm; - Hoàn thiện việc xây dựng bản mô tả công việc và khung năng lực cho từng vị trí việc làm theo danh mục đã được phê duyệt; - Bố trí viên chức đúng theo vị trí việc làm và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp tương ứng với từng vị trí |
100% đơn vị thực hiện đúng quy định |
Trong năm 2022 |
Sở Nội vụ |
Các Sở, ban, ngành |
|
5.2 |
Tuyển dụng công chức, viên chức |
1.0 |
1.0 |
1.0 |
|
|
|
|
|
|
|
5.2.1 |
Thực hiện quy định về tuyển dụng công chức tại CQCM cấp tỉnh, ĐVHC cấp huyện, cấp xã |
0.5 |
0.5 |
0.5 |
Các văn bản liên quan đến tổ chức kỳ tuyển dụng hoặc báo cáo thống kê, tổng hợp của tỉnh về tình hình tổ chức triển khai và kết quả tuyển dụng công chức |
Việc tuyển dụng công chức tại các CQCM cấp tỉnh, ĐVHC cấp huyện, cấp xã; khắc phục sai phạm trong công tác tuyển dụng công chức, viên chức theo Kết luận số 71-KL/TW ngày 24/3/2020 của Ban Bí thư Trung ương phải tuân thủ đúng trình tự, thủ tục và thời gian quy định tại Luật Cán bộ, công chức và các văn bản sửa đổi, bổ sung hướng dẫn thi hành |
100% số cơ quan, đơn vị thực hiện đúng quy định |
Trong năm 2022 |
Sở Nội vụ |
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
|
5.2.2 |
Thực hiện quy định về tuyển dụng viên chức tại các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh |
0.5 |
0.5 |
0.5 |
Các văn bản liên quan đến tổ chức kỳ tuyển dụng hoặc báo cáo thống kê, tổng hợp của tỉnh về tình hình tổ chức triển khai và kết quả tuyển dụng viên chức |
Việc tuyển dụng viên chức tại các đơn vị SNCL; khắc phục sai phạm trong công tác tuyển dụng công chức, viên chức theo Kết luận số 71-KL/TW ngày 24/3/2020 của Ban Bí thư Trung ương phải tuân thủ đúng trình tự, thủ tục và thời gian quy định tại Luật Viên chức và các văn bản sửa đổi, bổ sung hướng dẫn thi hành. |
100% số đơn vị SNCL thực hiện đúng quy định |
Trong năm 2022 |
Sở Nội vụ |
Các Sở, ban, ngành |
|
5.3 |
Thi nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức theo thẩm quyền của tỉnh |
0.5 |
0.5 |
0.5 |
|
|
|
|
|
|
|
5.3.1 |
Thực hiện quy định về thi nâng ngạch công chức |
0.25 |
0.25 |
0.25 |
Các văn bản liên quan đến tổ chức kỳ thi nâng ngạch hoặc báo cáo thống kê, tổng hợp của tỉnh về tình hình tổ chức triển khai và kết quả thi nâng ngạch công chức. |
Việc tổ chức thi nâng ngạch công chức theo thẩm quyền của tỉnh (hoặc được ủy quyền) phải tuân thủ đúng trình tự, thủ tục và thời gian quy định tại Luật Cán bộ, công chức và các văn bản sửa đổi, bổ sung hướng dẫn thi hành. |
Thực hiện đúng quy định |
Trong năm 2022 |
Sở Nội vụ |
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
|
5.3.2 |
Thực hiện quy định về thi, xét thăng hạng viên chức |
0.25 |
0.25 |
0.25 |
Các văn bản liên quan đến tổ chức kỳ thi xét/thăng hạng hoặc báo cáo thống kê, tổng hợp của tỉnh về tình hình tổ chức triển khai và kết quả thi/xét thăng hạng. |
Việc tổ chức thi, xét thăng hạng viên chức theo thẩm quyền của tỉnh phải tuân thủ đúng trình tự, thủ tục và thời gian quy định tại Luật Viên chức và các văn bản sửa đổi, bổ sung hướng dẫn thi hành. |
Thực hiện đúng quy định |
Trong năm 2022 |
Sở Nội vụ |
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
|
5.4 |
Thực hiện quy định về bổ nhiệm vị trí lãnh đạo tại các cơ quan hành chính |
0.75 |
0.75 |
0.75 |
Báo cáo đánh giá kết quả việc bổ nhiệm các vị trí lãnh đạo, quản lý trong năm của UBND tỉnh |
Việc bổ nhiệm phải tuân thủ đúng quy trình, tiêu chuẩn bằng cấp và chuyên môn nghiệp vụ theo quy định tại Luật Cán bộ, công chức và các văn bản sửa đổi, bổ sung, hướng dẫn thi hành. - Thống kê danh sách số lãnh đạo cấp sở và tương đương được bổ nhiệm trong năm; danh sách lãnh đạo cấp phòng thuộc sở và tương đương được bổ nhiệm trong năm; danh sách lãnh đạo cấp phòng thuộc UBND cấp huyện được bổ nhiệm trong năm. |
100% số lãnh đạo cấp sở và tương đương; số lãnh đạo cấp phòng thuộc sở và tương đương; số lãnh đạo cấp phòng thuộc UBND cấp huyện được bổ nhiệm đúng quy định |
Trong năm 2022 |
Sở Nội vụ |
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
|
5.5 |
Thực hiện quy định về đánh giá, phân loại công chức, viên chức |
1.25 |
0.75 |
0.5 |
|
|
|
|
|
|
|
5.5.1 |
Thực hiện trình tự, thủ tục đánh giá, phân loại công chức, viên chức theo quy định |
0.25 |
0.25 |
0.25 |
Báo cáo kết quả đánh giá, phân loại công chức, viên chức của tỉnh |
Thực hiện đánh giá, phân loại công chức, viên chức theo đúng quy định tại Nghị định số 90/2020/NĐ-CP của Chính phủ và hướng dẫn của Bộ Nội vụ. |
Thực hiện đúng quy định |
Trong năm 2022 |
Sở Nội vụ |
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
|
5.5.2 |
Chấp hành kỷ luật, kỷ cương hành chính của CBCCVC |
1.0 |
0.5 |
0.25 |
Báo cáo CCHC năm của tỉnh hoặc báo cáo về tình hình chấp hành kỷ luật, kỷ cương hành chính của CBCCVC trong năm |
Tình hình chấp hành kỷ luật, kỷ cương hành chính của CBCCVC trong năm |
Trong năm: - Không có lãnh đạo UBND tỉnh và tương đương bị kỷ luật từ mức khiển trách trở lên; |
Trong năm 2022 |
Sở Nội vụ theo dõi, tổng hợp |
Các Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã |
|
5.6 |
Mức độ hoàn thành kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng CBCCVC |
1.0 |
1.0 |
1.0 |
- Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng CBCCVC năm; - Báo cáo công tác đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức của tỉnh. |
Nhiệm vụ hoặc sản phẩm đã hoàn thành so với tổng số nhiệm vụ hoặc sản phẩm trong kế hoạch |
Hoàn thành 100% kế hoạch |
Trước ngày 31/01 năm 2023 |
Sở Nội vụ |
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
|
5.7 |
Cán bộ, công chức cấp xã |
0.5 |
0.5 |
0.5 |
|
|
|
|
|
|
|
5.7.1 |
Tỷ lệ đạt chuẩn của công chức cấp xã |
0.25 |
0.25 |
0.25 |
Báo cáo CCHC năm của tỉnh hoặc báo cáo về số lượng, chất lượng CBCC cấp xã |
Số công chức cấp xã đạt chuẩn về chuyên môn nghiệp vụ so với tổng số công chức cấp xã |
Đạt 100 % |
Trong năm 2022 |
Sở Nội vụ |
UBND cấp huyện, UBND cấp xã |
|
5.7.2 |
Tỷ lệ đạt chuẩn của cán bộ cấp xã |
0.25 |
0.25 |
0.25 |
Báo cáo CCHC năm của tỉnh hoặc báo cáo về số lượng, chất lượng CBCC cấp xã |
Số cán bộ cấp xã đạt chuẩn về chuyên môn nghiệp vụ so với tổng số cán bộ cấp xã |
Đạt 100 % |
Trong năm 2022 |
Sở Nội vụ |
UBND cấp huyện, UBND cấp xã |
|
8.0 |
7.58 |
7.3 |
|
|
|
|
|
|
|||
6.1 |
Tổ chức thực hiện công tác tài chính - ngân sách |
3.0 |
2.58 |
2.8 |
|
|
|
|
|
|
|
6.1.1 |
Thực hiện giải ngân kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước hàng năm |
1.0 |
0.81 |
0.9 |
Báo cáo tình hình thực hiện và giải ngân kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước hàng năm của UBND tỉnh |
Thực hiện giải ngân kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước hàng năm theo quy định của Chính phủ và hướng dẫn của cơ quan có thẩm quyền. |
Giải ngân từ 90% trở lên so với kế hoạch được giao |
Trong năm 2022 |
Sở Tài chính |
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
|
6.1.2 |
Thực hiện cơ chế tự chủ về sử dụng kinh phí quản lý hành chính tại cơ quan hành chính các cấp ở địa phương. |
1.0 |
1.0 |
1.0 |
Báo cáo kết quả thực hiện cơ chế tự chủ tại các cơ quan hành chính nhà nước của UBND tỉnh |
Thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng kinh phí quản lý hành chính đúng theo quy định của Chính phủ |
Không có sai phạm về sử dụng kinh phí quản lý hành chính tại các cơ quan đơn vị được phát hiện |
Trong năm 2022 |
Sở Tài chính |
Các Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã |
|
6.1.3 |
Tổ chức thực hiện các kiến nghị sau thanh tra, kiểm tra, kiểm toán nhà nước về tài chính ngân sách |
1.0 |
0.76 |
0.9 |
Báo cáo kết quả thực hiện các kiến nghị sau thanh tra, kiểm tra, kiểm toán nhà nước về tài chính ngân sách của UBND tỉnh; - Hồ sơ, tài liệu, chứng từ thể hiện số tiền đã nộp NSNN theo kiến nghị |
Thực hiện nộp NSNN theo kiến nghị được cơ quan có thẩm quyền chỉ ra sau thanh tra, kiểm tra, kiểm toán nhà nước về tài chính ngân sách |
90% trở lên số tiền nộp NSNN theo kiến nghị sau thanh tra, kiểm tra, kiểm toán được thực hiện xong |
Trong năm 2022 |
Sở Tài chính |
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
|
6.2 |
Công tác quản lý, sử dụng tài sản công |
2.0 |
2.0 |
2.0 |
|
|
|
|
|
|
|
6.2.1 |
Ban hành các văn bản thuộc thẩm quyền của tỉnh về quản lý sử dụng tài sản công |
0.5 |
0.5 |
0.5 |
Ban hành đầy đủ các văn bản về quản lý, sử dụng tài sản công: Quy định tiêu chuẩn, định mức máy móc, thiết bị; ô tô, diện tích chuyên dùng; Danh mục, thời gian sử dụng và tỷ lệ hao mòn tài sản cố định |
Triển khai thực hiện đúng quy định |
Trong năm 2022 |
Sở Tài chính |
Các Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã |
||
6.2.2 |
Ban hành quy chế quản lý, sử dụng tài sản công của các cơ quan đơn vị thuộc phạm vi quản lý |
0.5 |
0.5 |
0.5 |
Quy chế quản lý, sử dụng tài sản công của các cơ quan, tổ chức, đơn vị được giao trực tiếp quản lý, sử dụng tài sản công |
Thực hiện theo quy định tại Khoản 2 Điều 23 Luật Quản lý, sử dụng tài sản công. Đối tượng phải ban hành Quy chế gồm các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của địa phương từ cấp huyện trở lên |
100% số cơ quan, đơn vị |
Trong năm 2022 |
Sở Tài chính |
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
|
6.2.3 |
Thực hiện quy định về sắp xếp lại, xử lý nhà, đất thuộc thẩm quyền quản lý |
0.75 |
0.75 |
0.75 |
Báo cáo tình hình sắp xếp lại, xử lý nhà đất kèm theo văn bản phê duyệt phương án sắp xếp lại, xử lý nhà đất |
Thực hiện theo quy định tại Nghị định số 167/2017/NĐ-CP ngày 31/12/2017 của Chính phủ. Tính tỷ lệ % số cơ sở nhà, đất được cấp có thẩm quyền phê duyệt phương án sắp xếp lại, xử lý |
80% trở lên |
Trong năm 2022 |
Sở Tài chính |
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
|
6.2.4 |
Kiểm tra việc thực hiện các quy định về quản lý tài sản công |
0.25 |
0.25 |
0.25 |
- Kế hoạch kiểm tra; Biên bản kiểm tra; Báo cáo kết quả kiểm tra; - Thông báo kết luận kiểm tra |
Thực hiện kiểm tra theo Nghị định 167/NĐ-CP ngày 31/12/2017 |
Có kiểm tra |
Trong năm 2022 |
Sở Tài chính |
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố, các cơ quan có liên quan |
|
6.3 |
Thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm tại các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh |
3.0 |
3.0 |
2.5 |
|
|
|
|
|
|
|
6.3.1 |
Số đơn vị SNCL tự bảo đảm chi thường xuyên |
0.5 |
0.5 |
0.25 |
Báo cáo kết quả thực hiện cơ chế tự chủ của tỉnh và các văn bản giao tự chủ tài chính |
Trong năm đánh giá, có thêm đơn vị SNCL thuộc UBND tỉnh hoặc thuộc CQCM cấp tỉnh hoặc thuộc UBND cấp huyện được giao tự chủ ở mức tự bảo đảm chi thường xuyên (không tính các trường hợp giao lại). |
Tăng 01 đơn vị SNCL tự bảo đảm chi thường xuyên trở lên so với năm 2021 |
Trong năm 2022 |
Sở Tài chính |
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
|
6.3.2 |
Số đơn vị SNCL tự bảo đảm một phần chi thường xuyên |
0.5 |
0.5 |
0.25 |
Báo cáo kết quả thực hiện cơ chế tự chủ tại các đơn vị sự nghiệp công lập của tỉnh và các văn bản giao tự chủ tài chính |
Trong năm đánh giá, có thêm đơn vị SNCL thuộc UBND tỉnh hoặc thuộc CQCM cấp tỉnh hoặc thuộc UBND cấp huyện được giao tự chủ ở mức tự bảo đảm một phần chi thường xuyên (không tính các trường hợp giao lại). |
Tăng 01 đơn vị SNCL tự bảo đảm một phần chi thường xuyên so với năm 2021 |
Trong năm 2022 |
Sở Tài chính |
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
|
6.3.3 |
Thực hiện quy định về việc phân phối kết quả tài chính hoặc sử dụng kinh phí tiết kiệm chi thường xuyên trong năm tại các đơn vị SNCL |
1.0 |
1.0 |
1.0 |
- Báo cáo kết quả thực hiện cơ chế tự chủ tại Các đơn vị sự nghiệp công lập của tỉnh; - Các kết luận thanh tra, kiểm tra của cơ quan có thẩm quyền |
Phạm vi đánh giá: cả 3 nhóm đơn vị SNCL thuộc UBND tỉnh, thuộc CQCM cấp tỉnh, thuộc UBND cấp huyện |
Không có sai phạm về việc phân phối kết quả tài chính hoặc sử dụng kinh phí tiết kiệm chi thường xuyên trong năm |
Trong năm 2022 |
Sở Tài chính |
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
|
6.3.4 |
Tỷ lệ giảm chi trực tiếp ngân sách cho đơn vị sự nghiệp so với năm 2021 |
1.0 |
1.0 |
1.0 |
Báo cáo kết quả thực hiện cơ chế tự chủ tại các đơn vị sự nghiệp của tỉnh hoặc báo cáo khác có thông tin kiểm chứng kết quả đánh giá |
Giảm chi trực tiếp ngân sách nhà nước (chi thường xuyên) cho đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh trong năm so với năm 2021 |
GIảm so với năm 2021 |
Trong năm 2022 |
Sở Tài chính |
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
|
11.0 |
10.1 |
10.6 |
|
|
|
|
|
|
|||
7.1 |
Ứng dụng công nghệ thông tin (CNTT) của tỉnh |
7.25 |
6.80 |
7.25 |
|
|
|
|
|
|
|
7.1.1 |
Triển khai Kiến trúc Chính quyền điện tử của tỉnh |
0.5 |
0.5 |
0.5 |
Báo cáo kết quả ứng dụng CNTT của UBND tỉnh |
Ban hành Kiến trúc Chính quyền điện tử của tỉnh và tổ chức triển khai, duy trì và cập nhật Kiến trúc theo quy định của Chính phủ, Bộ Thông tin và Truyền thông. |
Tổ chức triển khai, duy trì Kiến trúc theo quy định |
Trong năm 2022 |
Sở Thông tin và Truyền thông. |
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
|
7.1.2 |
Triển khai nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu cấp tỉnh (LGSP) |
0.5 |
0.5 |
0.5 |
Báo cáo kết quả ứng dụng CNTT của UBND tỉnh |
Đã xây dựng, vận hành Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu cấp tỉnh |
kết nối với Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu quốc gia |
Trong năm 2022 |
Sở Thông tin và Truyền thông. |
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
|
7.1.3 |
Tỷ lệ văn bản trao đổi giữa các cơ quan hành chính nhà nước dưới dạng điện tử |
1.0 |
1.0 |
1.0 |
- Báo cáo kết quả ứng dụng CNTT của UBND tỉnh; - Báo cáo kết quả thực hiện Nghị quyết số 17/NQ-CP ngày 07/3/2019 của Chính phủ |
- Thống kê Tổng số văn bản đi (trừ văn bản mật) được trao đổi giữa các cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh (gồm văn bản các CQCM cấp tỉnh và UBND cấp huyện). - Thống kê tổng số văn bản đi của các cơ quan, đơn vị được gửi dưới dạng văn bản điện tử, (tính cả văn bản được gửi song song với bản giấy) |
Tổng số văn bản điện tử so với tổng số văn bản đi đạt từ 90% trở lên |
Trong năm 2022 |
Sở Thông tin và Truyền thông. |
Các Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; |
|
7.1.4 |
Tỷ lệ xử lý văn bản, hồ sơ công việc trên môi trường mạng |
0.5 |
0.5 |
0.5 |
Báo cáo của tỉnh hoặc TLKC khác (nếu có) |
Tính tỷ lệ % giữa số văn bản hồ sơ công việc thực hiện trên môi trường mạng trên tổng số văn bản, hồ sơ công việc của các sở, ngành và UBND cấp huyện |
- Đối với các sở, ngành có tỷ lệ xử lý văn bản từ 75% trở lên. - Đối với các phòng cấp huyện có tỷ lệ xử lý văn bản từ 50% trở lên. - Đối với cấp xã: 30% trở lên |
Trong năm 2022 |
Sở Thông tin và Truyền thông. |
Các Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; |
|
7.1.5 |
Tỷ lệ gửi, nhận văn bản điện tử 4 cấp chính quyền |
1.0 |
1.0 |
1.0 |
- Báo cáo kết quả ứng dụng CNTT của UBND tỉnh; |
Phần mềm quản lý văn bản đã kết nối liên thông từ cấp tỉnh đến cấp xã |
Kết nối liên thông từ cấp tỉnh đến 100% đơn vị cấp xã |
Trong năm 2022 |
Sở Thông tin và Truyền thông. |
Các Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã |
|
7.1.6 |
Thiết lập Hệ thống thông tin một cửa điện tử |
0.5 |
0.5 |
0.5 |
Báo cáo của tỉnh; TLKC khác (nếu có) |
Thực hiện theo quy định tại Nghị định số 61/2018/NĐ-CP và Thông tư số 01/2018/TT-VPCP và các văn bản có liên quan |
Đầy đủ chức năng theo quy định |
Trong năm 2022 |
Văn phòng UBND tỉnh |
Các Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã |
|
7.1.7 |
Vận hành Hệ thống thông tin một cửa điện tử |
0.75 |
0.75 |
0.75 |
Báo cáo của tỉnh; TLKC khác (nếu có) |
Hệ thống thông tin điện tử một cửa phải có đầu mối tập trung ở cấp tỉnh, kết nối liên thông tới cả 3 cấp chính quyền để theo dõi, cập nhật, thống kê, tổng hợp thông tin về tình hình, kết quả giải quyết hồ sơ TTHC của tất cả các sở, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã. |
Kết nối liên thông tới 100% sở, ngành, huyện, xã |
Trong năm 2022 |
Văn phòng UBND tỉnh |
Các Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã |
|
7.1.8 |
Xây dựng, vận hành cổng dịch vụ công |
0.5 |
0.5 |
0.5 |
Báo cáo của tỉnh; TLKC khác (nếu có) |
Các chức năng, tính năng kỹ thuật của Cổng dịch vụ công tuân thủ các quy định của Chính phủ và hướng dẫn có liên quan và tích hợp đầy đủ DVC trực tuyến mức độ 3, 4 theo danh mục được phê duyệt |
Đạt yêu cầu quy định |
Trong năm 2022 |
Văn phòng UBND tỉnh |
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
|
7.1.9 |
Tỷ lệ dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 và 4 của tỉnh được tích hợp, cung cấp trên Cổng DVC quốc gia |
1.0 |
0.55 |
1.0 |
Báo cáo của tỉnh; TLKC khác (nếu có) |
Tổng số DVC đang cung cấp trực tuyến mức độ 3,4 của tỉnh được tích hợp, cung cấp trên cổng DVC quốc gia |
100% |
Trong năm 2022 |
Văn phòng UBND tỉnh |
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
|
7.1.10 |
Xây dựng Hệ thống thông tin báo cáo cấp tỉnh |
0.5 |
0.5 |
0.5 |
Báo cáo của tỉnh; TLKC khác (nếu có) |
Các chức năng, yêu cầu kỹ thuật của Hệ thống thông tin báo cáo phải tuân thủ các quy định của Chính phủ và Hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ, Bộ thông tin và Truyền thông |
Đạt yêu cầu quy định |
Trong năm 2022 |
Văn phòng UBND tỉnh |
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
|
7.1.11 |
Tỷ lệ kết nối chế độ báo cáo của UBND tỉnh với Hệ thống thông tin báo cáo Chính phủ |
0.5 |
0.5 |
0.5 |
Báo cáo của tỉnh; TLKC khác (nếu có) |
Thực hiện theo quy định tại Nghị định số 09/2019/NĐ-CP của Chính phủ, hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ tại Công văn số 7798/VPCP-KSTT và các văn bản khác có liên quan |
30% trở lên |
Trong năm 2022 |
Văn phòng UBND tỉnh |
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
|
7.2 |
Cung cấp dịch vụ công trực tuyến |
1.5 |
1.05 |
1.1 |
|
|
|
|
|
|
|
7.2.1 |
Tỷ lệ TTHC cung cấp trực tuyến mức độ 3, 4 có phát sinh hồ sơ trong năm |
0.5 |
0.05 |
0.1 |
- Báo cáo kết quả ứng dụng CNTT của UBND tỉnh; - Báo cáo kết quả thực hiện Nghị quyết số 17/NQ-CP ngày 07/3/2019 của Chính phủ và tài liệu kiểm chứng khác (nếu có) |
Thống kê tổng số TTHC đang cung cấp trực tuyến mức độ 3 và 4, trong số đó, thống kê số TTHC có phát sinh hồ sơ trực tuyến trong năm đánh giá. - Số TTHC có phát sinh hồ sơ trực tuyến so với tổng số TTHC đang cung cấp trực tuyến mức độ 3, 4. |
Số TTHC cung cấp trực tuyến mức độ 3, 4 có phát sinh hồ sơ đạt từ 10% trở lên |
Trong năm 2022 |
Văn phòng UBND tỉnh |
Các Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã |
|
7.2.2 |
Tỷ lệ hồ sơ TTHC được giải quyết trực tuyến mức độ 3 và 4 |
1.0 |
1.0 |
1.0 |
- Báo cáo kết quả ứng dụng CNTT của UBND tỉnh; - Báo cáo kết quả thực hiện Nghị quyết số 17/NQ-CP ngày 07/3/2019 của Chính phủ và tài liệu kiểm chứng khác (nếu có)(nếu có) |
Số hồ sơ đã tiếp nhận trực tuyến so với tổng số hồ sơ đã tiếp nhận trong năm (cả trực tuyến và truyền thống) đối với các TTHC có phát sinh hồ sơ trực tuyến mức độ 3 và 4 (bao gồm cả hồ sơ thông qua phần mềm của các bộ triển khai như các lĩnh vực Tư pháp, Đăng ký kinh doanh, giao thông vận tải, đất đai, lao động - TBXH… |
Số hồ sơ tiếp nhận trực tuyến đạt từ 20% trở lên |
Trong năm 2022 |
Văn phòng UBND tỉnh |
Các Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã |
|
7.3 |
Thực hiện tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết TTHC qua dịch vụ bưu chính công ích (BCCI) |
1.25 |
1.25 |
1.25 |
|
|
|
|
|
|
|
7.3.1 |
Tỷ lệ TTHC đã triển khai có phát sinh hồ sơ tiếp nhận/trả kết quả giải quyết qua dịch vụ BCCI |
0.25 |
0.25 |
0.25 |
Báo cáo kết quả thực hiện Quyết định 45/2016/QĐ-TTg của UBND tỉnh và tài liệu kiểm chứng khác (nếu có) |
Số TTHC có phát sinh hồ sơ qua dịch vụ BCCI (tiếp nhận hoặc trả kết quả hoặc cả hai) so với tổng số TTHC đang triển khai thực hiện tiếp nhận, trả kết quả giải quyết qua dịch vụ BCCI |
Từ 50% số TTHC trở lên có phát sinh hồ sơ |
Trong năm 2022 |
Sở Thông tin và Truyền thông. |
Các Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã; Bưu điện tỉnh |
|
7.3.2 |
Tỷ lệ hồ sơ TTHC được tiếp nhận qua dịch vụ BCCI |
0.5 |
0.5 |
0.5 |
Báo cáo kết quả thực hiện Quyết định 45/2016/QĐ-TTg của UBND tỉnh và tài liệu kiểm chứng khác (nếu có) |
Số hồ sơ TTHC được tiếp nhận qua dịch vụ BCCI so với tổng số hồ sơ đã tiếp nhận trong năm (cả tiếp nhận qua dịch vụ BCCI và qua hình thức khác đối với các TTHC có phát sinh hồ sơ qua dịch vụ BCCI) |
Từ 5% số hồ sơ TTHC trở lên |
Trong năm 2022 |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã; Bưu điện tỉnh |
|
7.3.3 |
Tỷ lệ kết quả giải quyết TTHC được trả qua dịch vụ BCCI |
0.5 |
0.5 |
0.5 |
Báo cáo kết quả thực hiện Quyết định 45/2016/QĐ-TTg của tỉnh và tài liệu kiểm chứng khác (nếu có) |
Số hồ sơ TTHC đã được trả kết quả giải quyết qua dịch vụ BCCI so với với tổng số hồ sơ đã trả kết quả giải quyết trong năm (bao gồm trả qua dịch vụ BCCI và trả qua hình thức khác đối với các TTHC có phát sinh hồ sơ qua dịch vụ BCCI) |
Từ 20% số hồ sơ TTHC trở lên |
Trong năm 2022 |
Sở Thông tin và Truyền thông. |
Các Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã; Bưu điện tỉnh |
|
7.4 |
Áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng (ISO 9001) theo quy định |
1.0 |
1.0 |
1.0 |
|
|
|
|
|
|
|
7.4.1 |
Tỷ lệ CQCM cấp tỉnh, ĐVHC cấp huyện công bố ISO 9001 theo quy định |
0.5 |
0.5 |
0.5 |
Các quyết định công bố ISO hoặc báo cáo thống kê của UBND tỉnh |
Số CQCM cấp tỉnh và ĐVHC cấp huyện đã công bố Hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001:2008 hoặc 9001:2015 so với tổng số CQCM cấp tỉnh và ĐVHC cấp huyện |
100% số cơ quan, đơn vị |
Trong năm 2022 |
Sở Khoa học và Công nghệ. |
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
|
7.4.2 |
Tỷ lệ CQCM cấp tỉnh, ĐVHC cấp huyện thực hiện đúng việc duy trì, cải tiến ISO 9001 theo quy định |
0.5 |
0.5 |
0.5 |
Báo cáo kết quả thực hiện ISO của UBND tỉnh |
Số cơ quan thực hiện đúng quy trình ISO so với tổng số cơ quan đã công bố ISO |
100% số cơ quan, đơn vị |
Trong năm 2022 |
Sở Khoa học và Công nghệ. |
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
|
TÁC ĐỘNG CỦA CCHC ĐẾN NGƯỜI DÂN, TỔ CHỨC VÀ PHÁT TRIỂN KT- XH CỦA TỈNH |
6.0 |
4.0 |
6.0 |
|
|
|
|
|
|
||
8.1 |
Kết quả khảo sát sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh (SIPAS) |
Điều tra XHH |
Do Bộ Nội vụ chủ trì thực hiện. Phấn đấu mức độ hài lòng của người dân và doanh nghiệp đạt từ 90% trở lên |
||||||||
8.2 |
Mức độ thu hút đầu tư của tỉnh. |
1.0 |
1.0 |
1.0 |
Báo cáo tình hình phát triển kinh tế - xã hội của UBND tỉnh trong năm 2021 và năm 2022 |
Tổng số vốn thu hút đầu tư của tỉnh trong năm (đơn vị tính là: tỷ đồng) |
Bằng hoặc Cao hơn so với năm 2021 |
Trong năm 2022 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư. |
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
|
8.3 |
Mức độ phát triển doanh nghiệp của tỉnh |
2.0 |
1.0 |
2.0 |
|
|
|
|
|
|
|
8.3.1 |
Tỷ lệ doanh nghiệp thành lập mới trong năm 2021 |
1.0 |
1.0 |
1.0 |
Báo cáo tình hình phát triển kinh tế - xã hội của UBND tỉnh trong năm 2021 và năm 2022; Tài liệu kiểm chứng khác (nếu có) |
Tổng số doanh nghiệp thành lập mới tăng lên so với năm trước liền kề. |
Tăng từ 10% trở lên so với năm 2021 |
Trong năm 2022 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư. |
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
|
8.3.2 |
Tỷ lệ đóng góp vào thu ngân sách tỉnh của khu vực doanh nghiệp |
1.0 |
0 |
1.0 |
- Báo cáo kết quả thực hiện ngân sách nhà nước của UBND tỉnh; Tài liệu kiểm chứng khác (nếu có) |
Tỷ lệ % đóng góp vào thu ngân sách tỉnh của khu vực doanh nghiệp trong năm 2022 tăng hơn so với năm 2021 |
Tăng so với năm năm 2021 |
Trong năm 2022 |
Sở Tài chính |
Cục thuế tỉnh |
|
8.4 |
Thực hiện thu ngân sách hàng năm của tỉnh theo Kế hoạch được Chính phủ giao |
1.0 |
1.0 |
1.0 |
Báo cáo tình hình phát triển kinh tế - xã hội của UBND tỉnh trong năm |
Thu ngân sách của tỉnh trong năm 2022 theo chỉ tiêu được Chính phủ giao |
Vượt chỉ tiêu được Chính phủ giao từ 4% trở lên |
Trong năm 2022 |
Sở Tài chính |
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố; Cục thuế tỉnh |
|
8.5 |
Tỷ lệ tăng tổng sản phẩm trên địa bàn (GRDP) |
1.0 |
1.0 |
1.0 |
- Báo cáo tình hình phát triển kinh tế - xã hội của UBND tỉnh trong năm; - TLKC khác (nếu có) |
Tỷ lệ GRDP của tỉnh năm 2022 |
Tăng so với năm năm 2021 |
Trong năm 2022 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư. |
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
|
8.6 |
Mức độ thực hiện các chỉ tiêu phát triển KTXH do HĐND tỉnh giao |
1.0 |
0 |
1.0 |
- Báo cáo tình hình phát triển kinh tế - xã hội của UBND tỉnh trong năm; - TLKC khác (nếu có) |
Chỉ tiêu phát triển KT-XH do HĐND tỉnh giao trong năm 2022 |
100% chỉ tiêu đạt và vượt |
Trong năm 2022 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư. |
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
|
Tổng số: |
66.5 |
60.18 |
64.65 |
|
|
|
|
|
|
||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|