Kế hoạch 151/KH-UBND năm 2021 thực hiện Chương trình hành động về tuyên truyền, quảng bá ASEAN giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Nam Định

Số hiệu 151/KH-UBND
Ngày ban hành 24/12/2021
Ngày có hiệu lực 24/12/2021
Loại văn bản Kế hoạch
Cơ quan ban hành Tỉnh Nam Định
Người ký Trần Lê Đoài
Lĩnh vực Văn hóa - Xã hội

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NAM ĐỊNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 151/KH-UBND

Nam Định, ngày 24 tháng 12 năm 2021

 

KẾ HOẠCH

THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG CỦA CHÍNH PHỦ VỀ TUYÊN TRUYỀN, QUẢNG BÁ ASEAN GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NAM ĐỊNH

Thực hiện Quyết định số 1160/QĐ-TTG ngày 13 tháng 7 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình hành động về Tuyên truyền, quảng bá ASEAN giai đoạn 2021-2025 tầm nhìn 2030, Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng Kế hoạch thực hiện Chương trình hành động của Chính phủ về tuyên truyền, quảng bá ASEAN giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh, như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích:

- Tuyên truyền nâng cao nhận thức của các cấp, các ngành, đơn vị, cán bộ và nhân dân trên địa bàn tỉnh hiểu về Cộng đồng ASEAN, thu hẹp khoảng cách giữa hợp tác khu vực và cảm nhận của công chúng về Cộng đồng ASEAN, tạo đồng thuận, niềm tin và sự ủng hộ của người dân, dư luận xã hội với hợp tác ASEAN.

- Góp phần nâng cao ý thức “Tư duy Cộng đồng, Hành động Cộng đồng” của người dân, phát huy vai trò chủ thể của người dân để tham gia đóng góp và hưởng lợi từ tiến trình hội nhập và xây dựng Cộng đồng ASEAN.

2. Yêu cầu:

- Các Sở, ban, ngành, địa phương, đơn vị phát huy cao vai trò, trách nhiệm, phối hợp chặt chẽ, tập trung chỉ đạo công tác thông tin tuyên truyền, quảng bá ASEAN giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn toàn tỉnh; thường xuyên kiểm tra, giám sát việc triển khai thực hiện các nhiệm vụ đạt hiệu quả, chất lượng và tiến độ đề ra.

- Công tác thông tin, tuyên truyền phải được thực hiện thường xuyên, liên tục thể hiện dòng chảy chính của công tác hội nhập ASEAN; đa dạng hóa sản phẩm và hình thức truyền thông trên các phương tiện thông tin đại chúng, đẩy mạnh truyền thông trên các nền tảng số và mạng xã hội; tăng cường chia sẻ, khai thác cơ sở dữ liệu thông tin chung; kịp thời đáp ứng nhu cầu nắm bắt, tìm hiểu thông tin về của mọi tầng lớp nhân dân.

II. NỘI DUNG TUYÊN TRUYỀN

1. Tuyên truyền các hoạt động chính trị - ngoại giao quan trọng; các hoạt động đầu tư, kinh doanh, các thỏa thuận thương mại tự do khu vực ASEAN; phát triển nguồn nhân lực, lao động - việc làm; chuyển đổi số; giáo dục; bảo vệ môi trường, phát triển bền vững, hợp tác tiểu vùng, hợp tác ứng phó và phục hồi sau đại dịch COVID-19 của ASEAN

2. Ưu tiên tuyên truyền đi vào phân tích cụ thể, thực chất về lợi ích thiết thực của ASEAN cho người dân hiểu và thực hiện, truyền thông theo chuyên đề về các chính sách, thỏa thuận chung của ASEAN trên cả 3 trụ cột Cộng đồng ASEAN.

3. Truyền thông về các câu chuyện thực tiễn, mô hình và nhân vật điển hình về những lợi ích thiết thực mà Cộng đồng ASEAN đem lại cho người dân các quốc gia thành viên, cơ hội để người dân tham gia đóng góp cho Cộng đồng.

4. Truyền thông về sự tham gia của Việt Nam trên cả 3 trụ cột của Cộng đồng ASEAN: Cộng đồng Chính trị - An ninh: chủ động, tích cực và có trách nhiệm; Cộng đồng Kinh tế: đề cao các cam kết của ASEAN, ủng hộ hệ thống thương mại đa phương mở, dựa trên luật lệ, bao trùm và cùng có lợi; Cộng đồng Văn hóa - Xã hội: đề cao xây dựng Cộng đồng ASEAN gắn kết, tự cường, dung nạp và hướng tới người dân, lấy người dân làm trung tâm với tinh thần không bỏ lại ai phía sau.

5. Đẩy mạnh tuyên truyền tầm quan trọng của ASEAN đối với Việt Nam, khẳng định lợi ích cơ bản và lâu dài của Việt Nam trong việc xây dựng một Cộng đồng ASEAN liên kết chặt chẽ hơn, đoàn kết, thống nhất và có vai trò chủ đạo ở khu vực; tập trung nhấn mạnh các lợi ích đối với tỉnh Nam Định trong việc thu hút đầu tư, thúc đẩy hỗ trợ nông sản, hợp tác trên các lĩnh vực khoa học công nghệ, ứng dụng công nghệ thông tin, giáo dục và đào tạo…

6. Truyền thông về quá trình hình thành, lợi ích và kết quả xây dựng Cộng đồng ASEAN (2015 - 2025); khẳng định vai trò, vị thế của ASEAN, các thành tựu mà ASEAN đạt được trong quá trình hình thành và phát triển Cộng đồng; nhấn mạnh những thay đổi của ASEAN từ khi hình thành Cộng đồng; làm rõ ý nghĩa của việc hình thành Cộng đồng ASEAN đối với hợp tác và phát triển chung ở khu vực cũng như ở từng nước; tuyên truyền về Bản sắc ASEAN và kết nối con người với con người trong Cộng đồng ASEAN, hướng tới một Cộng đồng ASEAN vì con người và lấy con người làm trung tâm.

7. Truyền thông nêu bật vị trí, vai trò, đóng góp và dấu ấn của Việt Nam nói chung, tỉnh Nam Định nói riêng trong quá trình hội nhập và tham gia ASEAN, nhất là trong quá trình xây dựng Cộng đồng ASEAN gắn kết và chủ động thích ứng, có vai trò dẫn dắt trong các vấn đề khu vực; nêu rõ những tiềm năng, thế mạnh, các cơ hội cũng như thách thức của Nam Định khi tham gia vào Cộng đồng ASEAN, ý nghĩa của những kết quả này đối với cuộc sống của người dân trên địa bàn tỉnh.

8. Quảng bá, giới thiệu về đất nước, con người, cơ hội kinh doanh, các thông tin về các dự án đầu tư, xúc tiến đầu tư, giới thiệu du lịch, văn hóa, đặc sản... của Việt Nam nói chung, tỉnh Nam Định nói riêng đến các nước thành viên ASEAN và các nước đối tác của ASEAN; giới thiệu về lịch sử, văn hóa, đời sống của người dân Nam Định đến các quốc gia thành viên ASEAN, tiềm năng, thế mạnh hợp tác mà Nam Định có thể khai thác.

III. ĐỐI TƯỢNG, THỜI GIAN TUYÊN TRUYỀN

1. Đối tượng

- Cán bộ, công chức, viên chức, học sinh, sinh viên và nhân dân; cộng đồng doanh nghiệp đặc biệt là doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài trên địa bàn tỉnh.

- Công dân tỉnh Nam Định đang sinh sống và làm việc ở nước ngoài (đặc biệt là các nước thành viên của ASEAN); công dân nước ngoài, các nước thành viên ASEAN đang sinh sống và làm việc trên địa bàn tỉnh.

- Các đoàn ngoại giao, đoàn công tác nước ngoài đến thăm, làm việc tại tỉnh.

2. Thời gian: Giai đoạn 2021 - 2025

IV. KINH PHÍ THỰC HIỆN

Bố trí từ nguồn kinh phí thường xuyên được phân bổ trong dự toán hàng năm của các cơ quan, đơn vị do cấp có thẩm quyền phê duyệt và huy động từ các nguồn lực xã hội hóa theo quy định của pháp luật.

V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

[...]