Tải file Văn bản hợp nhất Luật Đất đai (VBHN 133/VBHN-VPQH)

Ngày 03 tháng 09 năm 2025, Văn phòng Quốc hội ban hành Văn bản hợp nhất Luật Đất đai (VBHN 133/VBHN-VPQH).

Nội dung chính

    Tải file văn bản hợp nhất Luật Đất đai (VBHN 133/VBHN-VPQH)

    Ngày 03 tháng 09 năm 2025, Văn phòng Quốc hội ban hành Văn bản hợp nhất Luật Đất đai (VBHN 133/VBHN-VPQH).

    Văn bản hợp nhất Luật Đất đai (VBHN 133/VBHN-VPQH) hợp nhất Luật Đất đai số 31/2024/QH15 ngày 18 tháng 01 năm 2024 của Quốc hội, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 8 năm 2024, được sửa đổi, bổ sung bởi:

    (1) Luật số 43/2024/QH15 ngày 29 tháng 6 năm 2024 của Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15Luật Nhà ở số 27/2023/QH15Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 8 năm 2024;

    (2) Luật Quy hoạch đô thị và nông thôn số 47/2024/QH15 ngày 26 tháng 11 năm 2024 của Quốc hội, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2025;

    3. Luật Đầu tư công số 58/2024/QH15 ngày 29 tháng 11 năm 2024 của Quốc hội, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2025;

    4. Luật Công nghiệp công nghệ số số 71/2025/QH15 ngày 14 tháng 6 năm 2024 của Quốc hội, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2026;

    5. Luật Thanh tra số 84/2025/QH15 ngày 25 tháng 6 năm 2025 của Quốc hội, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2025;

    6. Luật Khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo số 93/2025/QH15 ngày 27 tháng 6 năm 2025, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2025;

    7. Luật Đường sắt số 95/2025/QH15 ngày 27 tháng 6 năm 2025 của Quốc hội, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2026.

    Theo đó, Văn phòng Quốc hội ban hành Văn bản hợp nhất Luật Đất đai (Văn bản hợp nhất 133/VBHN-VPQH) quy định phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng như sau:

    (1) Phạm vi điều chỉnh:

    Luật này quy định về chế độ sở hữu đất đai, quyền hạn và trách nhiệm của Nhà nước đại diện chủ sở hữu toàn dân về đất đai và thống nhất quản lý về đất đai, chế độ quản lý và sử dụng đất đai, quyền và nghĩa vụ của công dân, người sử dụng đất đối với đất đai thuộc lãnh thổ của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

    (2) Đối tượng áp dụng:

    - Cơ quan nhà nước thực hiện quyền hạn và trách nhiệm đại diện chủ sở hữu toàn dân về đất đai, thực hiện nhiệm vụ thống nhất quản lý nhà nước về đất đai.

    - Người sử dụng đất.

    - Các đối tượng khác có liên quan đến việc quản lý, sử dụng đất đai.

    Tải file Văn bản hợp nhất Luật Đất đai (VBHN 133/VBHN-VPQH)

    Tải file văn bản hợp nhất Luật Đất đai (Văn bản hợp nhất 133/VBHN-VPQH)

    Tải file Văn bản hợp nhất Luật Đất đai (Văn bản hợp nhất 133/VBHN-VPQH) (Hình từ Internet)

    Phân loại đất theo Văn bản hợp nhất Luật Đất đai (VBHN 133/VBHN-VPQH)

    Căn cứ theo Điều 9 Văn bản hợp nhất Luật Đất đai (VBHN 133/VBHN-VPQH) việc phân loại đất được quy định như sau:

    (1) Căn cứ vào mục đích sử dụng, đất đai được phân loại bao gồm nhóm đất nông nghiệp, nhóm đất phi nông nghiệp, nhóm đất chưa sử dụng.

    (2) Nhóm đất nông nghiệp bao gồm các loại đất sau đây:

    - Đất trồng cây hằng năm, gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hằng năm khác;

    - Đất trồng cây lâu năm;

    - Đất lâm nghiệp, gồm đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất;

    - Đất nuôi trồng thủy sản;

    - Đất chăn nuôi tập trung;

    - Đất làm muối;

    - Đất nông nghiệp khác.

    (3) Nhóm đất phi nông nghiệp bao gồm các loại đất sau đây:

    - Đất ở, gồm đất ở tại nông thôn, đất ở tại đô thị;

    - Đất xây dựng trụ sở cơ quan;

    - Đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh (sau đây gọi là đất quốc phòng, an ninh);

    - Đất xây dựng công trình sự nghiệp, gồm: đất xây dựng cơ sở văn hóa, xã hội, y tế, giáo dục và đào tạo, thể dục, thể thao, khoa học và công nghệ, môi trường, khí tượng thủy văn, ngoại giao và công trình sự nghiệp khác hoặc đất xây dựng trụ sở của đơn vị sự nghiệp công lập khác;

    - Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp, gồm: đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp; đất thương mại, dịch vụ; đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp; đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản;

    - Đất sử dụng vào mục đích công cộng, gồm: đất công trình giao thông; đất công trình thủy lợi; đất công trình cấp nước, thoát nước; đất công trình phòng, chống thiên tai; đất có di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh, di sản thiên nhiên; đất công trình xử lý chất thải; đất công trình năng lượng, chiếu sáng công cộng; đất công trình hạ tầng bưu chính, viễn thông, công nghệ thông tin; đất chợ dân sinh, chợ đầu mối; đất khu vui chơi, giải trí công cộng, sinh hoạt cộng đồng;

    - Đất sử dụng cho hoạt động tôn giáo (sau đây gọi là đất tôn giáo); đất sử dụng cho hoạt động tín ngưỡng (sau đây gọi là đất tín ngưỡng);

    - Đất nghĩa trang, nhà tang lễ, cơ sở hỏa táng; đất cơ sở lưu giữ tro cốt;

    - Đất có mặt nước chuyên dùng;

    - Đất phi nông nghiệp khác.

    (4) Nhóm đất chưa sử dụng là đất chưa xác định mục đích sử dụng và chưa giao, chưa cho thuê.

    saved-content
    unsaved-content
    1