Quy trình thực hiện dự án BT thuộc thẩm quyền của Quốc hội từ 08/10/2025

Tại Nghị định 257/2025/NĐ-CP năm 2025 của Chính phủ có quy định về quy trình thực hiện dự án BT thuộc thẩm quyền của Quốc hội.

Nội dung chính

    Quy trình thực hiện dự án BT thuộc thẩm quyền của Quốc hội từ 08/10/2025

    Căn cứ Điều 4 Nghị định 257/2025/NĐ-CP quy định về quy trình thực hiện dự án BT thuộc thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư của Quốc hội như sau:

    - Lập, thẩm định báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, trình Quốc hội quyết định chủ trương đầu tư;

    - Lập, thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi, phê duyệt dự án;

    - Lựa chọn nhà đầu tư; lập, thẩm định, phê duyệt thiết kế kỹ thuật (trong trường hợp thiết kế ba bước) hoặc thiết kế bản vẽ thi công (trong trường hợp thiết kế hai bước) và dự toán; ký kết và thực hiện hợp đồng dự án.

    Quy trình thực hiện dự án BT thuộc thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư của Quốc hội từ 03/10/2025

    Quy trình thực hiện dự án BT thuộc thẩm quyền của Quốc hội từ 03/10/2025 (Hình từ Internet)

    Trình tự quyết định chủ trương đầu tư dự án BT thuộc thẩm quyền của Quốc hội

    Tại khoản 1 Điều 5 Nghị định 257/2025/NĐ-CP có quy định như sau:

    Điều 5. Lập, thẩm định báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư, quyết định chủ trương đầu tư
    1. Đối với dự án thuộc thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư của Quốc hội, trình tự, thủ tục lập, thẩm định báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư, quyết định chủ trương đầu tư dự án BT thực hiện theo quy định tại Điều 13 và Điều 14 của Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư và quy định của Chính phủ về trình tự, thủ tục thẩm định dự án quan trọng quốc gia.
    ...

    Như vậy, trình tự quyết định chủ trương đầu tư dự án BT thuộc thẩm quyền của Quốc hội sẽ được theo hiện theo Điều 13 Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư 2020 (sửa đổi bởi khoản 8 Điều 2 Luật sửa đổi Luật Đấu thầu; Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư; Luật Hải quan; Luật Thuế giá trị gia tăng; Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu; Luật Đầu tư; Luật Đầu tư công; Luật Quản lý, sử dụng tài sản công 2025) như sau:

    - Đơn vị chuẩn bị dự án PPP lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi làm cơ sở để cơ quan có thẩm quyền trình Chính phủ;

    - Thành lập Hội đồng thẩm định nhà nước để thẩm định báo cáo nghiên cứu tiền khả thi;

    - Chính phủ hoàn chỉnh hồ sơ trình Quốc hội xem xét, quyết định;

    - Cơ quan của Quốc hội thẩm tra hồ sơ do Chính phủ trình;

    - Quốc hội xem xét, thông qua nghị quyết về chủ trương đầu tư dự án gồm: mục tiêu; dự kiến quy mô, địa điểm; thời gian thực hiện dự án; nhu cầu sử dụng đất và tài nguyên khác (nếu có); dự kiến loại hợp đồng dự án PPP; sơ bộ tổng mức đầu tư; sơ bộ phương án tài chính; cơ cấu nguồn vốn trong dự án; dự kiến khung giá, phí sản phẩm, dịch vụ công đối với dự án áp dụng cơ chế thu phí trực tiếp từ người sử dụng; cơ chế bảo đảm đầu tư, cơ chế chia sẻ phần giảm doanh thu (nếu có); tên cơ quan có thẩm quyền.

    Nội dung hồ sơ mời thầu đối với dự án BT

    Theo Điều 11 Nghị định 257/2025/NĐ-CP, bên mời thầu lập hồ sơ mời thầu đối với dự án áp dụng hình thức đấu thầu rộng rãi, đàm phán cạnh tranh hoặc lập hồ sơ yêu cầu đối với dự án áp dụng hình thức chỉ định nhà đầu tư (sau đây gọi chung là hồ sơ mời thầu, trừ trường hợp có quy định khác). Hồ sơ mời thầu bao gồm các nội dung cơ bản sau đây:

    - Chỉ dẫn nhà đầu tư;

    - Bảng dữ liệu đấu thầu;

    - Nội dung kiểm tra, đánh giá tính hợp lệ của hồ sơ dự thầu;

    - Phương pháp và tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự thầu về năng lực, kỹ thuật và tài chính - thương mại được quy định tại Điều 12 Nghị định 257/2025/NĐ-CP (đối với dự án BT thanh toán bằng ngân sách nhà nước) và Điều 13 Nghị định 257/2025/NĐ-CP (đối với dự án BT thanh toán bằng quỹ đất);

    - Các biểu mẫu mời thầu và dự thầu;

    - Thông tin và yêu cầu thực hiện dự án BT theo các nội dung tại quyết định phê duyệt dự án và báo cáo nghiên cứu khả thi, báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng dự án. Trong đó, giá trị quỹ đất dự kiến thanh toán được cập nhật tại hồ sơ mời thầu theo quy định tại khoản 5 Điều 11 Nghị định 257/2025/NĐ-CP;

    - Dự thảo hợp đồng, biểu mẫu hợp đồng.

    saved-content
    unsaved-content
    1